Dẫn 4 48 lít khí CO2 vào 200ml dung dịch KOH 1 mol sau phản ứng thu được muối nào

Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam cht rắn. a có giá trị gần nhất , thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam cht rắn. a có giá trị gần nhất

A. 27,851.

B. 29,852.

C. 25,891.

D. 28,952.

Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

A. 16,5.

B. 27,5.

C. 14,6.

D. 27,7.

Dẫn 3,36 lít khí  H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Gía trị của m là:

A. 16,5 gam

B. 27,5 gam

C. 14,6 gam

D. 27,7 gam

cho hai thí nghiệm như sau: TN1: cho a gam sắt vào V lít (đktc) dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 6,91gam chất rắn X.

TN2: Cho hỗn hợp a gam sắt và b gam Mg vào V lít ( đktc) dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2( ddktc) và cô cạn dung dịch được 7,63 gam chất rắn Y.

a.Tính a,b

b.Tính khối lượng mỗi chất con trong X,Y

( Giả sử Mg không phản ứng với nước, và trong phản ứng với axit, Mg phản ứng trước, hết Mg mới đến Fe, các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

cho hai thí nghiệm như sau: TN1: cho a gam sắt vào V lít (đktc) dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 6,91gam chất rắn X.

TN2: Cho hỗn hợp a gam sắt và b gam Mg vào V lít ( đktc) dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2( ddktc) và cô cạn dung dịch được 7,63 gam chất rắn Y.

a.Tính a,b

b.Tính khối lượng mỗi chất con trong X,Y

( Giả sử Mg không phản ứng với nước, và trong phản ứng với axit, Mg phản ứng trước, hết Mg mới đến Fe, các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít CO2 vào 200ml dd KOH 1,5 M và K2CO3 1M.Sau khi các phảnh ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X. Tính khối lượng muối có trong dd X.

Đáp án:

$m_{chất rắn}=23,8g$

Giải thích các bước giải:

 $n_{CO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2 mol$

$n_{KOH}=0,3.1=0,3 mol$

Ta có tỉ lệ: $\frac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\frac{0,3}{0,2}=1,5$

⇒ Tạo ra hỗn hợp 2 muối

Gọi $n_{K_2CO_3}=a mol$, $n_{KHCO_3} = b mol$

Phương trình phản ứng:

$CO_2 + 2KOH \to K_2CO_3 + H_2O$

$CO_2 + KOH \to KHCO_3$

Ta có hệ phương trình:

$\left \{ {{a+b=0,2} \atop {a+2b=0,3}} \right.$

$\left \{ {{a=0,1} \atop {b=0,1}} \right.$

$m_{chất rắn}=m_{K_2CO_3} + m_{KHCO_3}=0,1.138+0,1.100=23,8g$

Câu 2: Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thu được sản phẩm muối có công thức là A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2. C. CaCO3, Ca(HCO3)2. D. CaCO3, Ca(OH)2.

Hoàn thành phương trình sau (Hóa học - Lớp 9)

3 trả lời

Hoàn thành sơ đò phản ứng sau (Hóa học - Lớp 10)

1 trả lời

Axit axetic có tính axit vì trong phân tử (Hóa học - Lớp 9)

2 trả lời

Trong các chất sau đây (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

nCO2 = 0,2 & nKOH = 0,3 —> Sản phầm K2CO3 (0,1 mol) và KHCO3 (0,1 mol)

—> Dung dịch Y chứa CO32- (0,3 mol); HCO3- (0,1 mol), Na+ và K+

Y + Ba(NO3)2 dư —> nBaCO3 = 0,3

—> m↓ = 0,3.197 = 59,1

Hấp thụ 4,48 lit khí CO2 (dktc) vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 1,0M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(NO3)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :


A.

B.

C.

D.