Đăng ký hôn nhân ở đâu

Đăng ký hôn nhân ở đâu

Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?: Theo quy định của pháp luật, hai bên nam, nữ cần có tờ khai đăng ký kết hôn do UBND xã/phường nơi một trong hai bên..

Câu hỏi của bạn: 

     Thưa Luật sư

     Em vừa kết hôn, em muốn làm thủ tục đăng ký kết hôn, vui lòng cho em hỏi em cần chuẩn bị những giấy tờ gì và đăng ký ở phường gần nơi sống nhất có được không ạ?

     Mong Luật sư tư vấn giúp

Câu trả lời của Luật sư:

     Chào bạn!

     Trước tiên, xin trân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn  đến phòng tư vấn pháp luật qua email – Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung tư vấn về đăng ký kết hôn

1. Đăng ký kết hôn ở đâu?

     Tại Điểm a, Khoản 1 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký hộ tịch thì:

“1. Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau:

a) Đăng ký sự kiện hộ tịch quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 3 của Luật này cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.”

     Đối chiếu với các điểm a, b, c, d, e Khoản 1 Điều 3 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

Điều 3. Nội dung đăng ký hộ tịch

“1. Xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch:

a) Khai sinh;

b) Kết hôn;

c) Giám hộ;

d) Nhận cha, mẹ, con;

đ) Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch;

e) Khai tử. ”

     Như vậy Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc kết hôn cho công dân trong nước, do đó trong trường hợp của bạn, bạn sẽ thực hiện việc đăng ký kết hôn tại UBND xã/phường nơi cô dâu hoặc chú rể đăng ký hộ khẩu thường trú/ tạm trú dài hạn. Khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, cả hai bên đều phải có mặt và mang theo đầy đủ những giấy tờ cần thiết.

Đăng ký hôn nhân ở đâu

Đăng ký kết hôn

2. Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

     Theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 về thủ tục đăng ký kết hôn thì:

“1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.”

     Theo đó khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải nộp Tờ khai đăng ký kết hôn và xuất trình bản chính một trong các giấy tờ sau: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh, thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng (gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh nhân thân của mình. Đối với Tờ khai đăng ký kết hôn, khi bạn ra UBND xã/phường họ sẽ cấp cho hai bên nam nữ mỗi bên một tờ, các bên khai luôn tại chỗ rồi nộp lại cho họ.

     Bên cạnh đó tại Khoản 1, Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP còn quy định như sau: “Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.”

     Như vậy, trong trường hợp bạn và người bạn đời của bạn thường trú tại hai nơi khác nhau thì khi đăng ký kết hôn tại UBND xã/phường nơi cư trú của một trong hai bên thì bên còn lại còn phải cung cấp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã/phường nơi người ấy cư trú. Nếu một trong hai bạn đang trong thời gian công tác, học tập hay lao động nước ngoài về nước kết hôn thì phải được sự xác nhận của Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam tại nước đó về tình trạng hôn nhân của người đó. Nếu một trong hai bạn, hoặc cả hai đang công tác trong quân đội thì phải xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã/phường nơi đơn vị đóng quân cấp. Bạn cần lưu ý: thời gian xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể mất 3 ngày. Sau khi có có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới có thể làm thủ tục đăng ký kết hôn.

     Ngoài ra bạn cũng cần chú ý tới một số giấy tờ khác sau: Nếu một trong hai bên đã có vợ /chồng nhưng đã ly hôn hoặc đã chết, thì bên đó cần phải nộp bản sao quyết định của tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử. Với trường hợp một trong hai bên không thể có mặt vì các lí do chính đáng, bạn phải chuẩn bị một tờ đơn xin vắng mặt, trong đơn trình bày rõ lý do không thể đến, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi người vắng mặt cư trú. Nhưng bạn cần liên hệ trước với Ủy ban để biết chắc lí do vắng mặt của mình chính đáng và được chấp nhận.

3. Thời gian giải quyết đăng ký kết hôn

     Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

     Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

     Bài viết tham khảo:

  • Không đăng ký kết hôn có trái pháp luật không?
  • Kết hôn với chiến sỹ công an khi ông nội từng lái xe cho quân đội Mỹ

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì và thực hiện ở đâu như sau:

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì và thực hiện ở đâu hoặc các vấn đề khác mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email tới địa chỉ: chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Nội dung em cần tư vấn: Nhờ luật Minh Gia giải đáp giúp thủ tục đăng ký kết hôn ơ đâu như sau: Hiện tại em và bạn gái em đag ở đồng nai nhưng quê em ở nghệ an mà em muốn đăng ký kết hôn tại đồng nai có được không được ạ . hiện em và bạn gái em đã có giấy xác nhận ở quê gửi vào . mà em đã lên phường xin làm nhưng họ bảo không là được . Xin tư vấn giùm em.

Trả lời tư vấn: Cảm ơn bạn đã gửi yêu cầu tư vấn tới Công Ty Luật Minh Gia, trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau:

Điều 17 – Luật hộ tịch 2014 có quy định về Thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:

a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Theo quy định này thì thẩm quyền đăng ký kết hôn đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của nam hoặc bên nữ thực hiện.

Đồng thời, Luật cư trú 2006 (sửa đổi năm 2013) có quy định tại Điều 12 như sau:

Điều 12. Nơi cư trú của công dân

1. Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Như vậy,Trường hợp này, hai bạn chỉ có thể đăng ký kết hôn tại nơi bạn hoặc vợ sắp cưới bạn mình có đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú, nghĩa là tại Nghệ An –nơi mà hai bạn đăng kí thường trú. Trường hợp các bạn muốn đăng lý kết hôn ở Đồng Nai thì phải có đăng ký tạm trú tại địa phương này.

Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý, là cơ sở để pháp luật có thể bảo vệ quyền lợi ích và cũng như chính là sự ràng buộc về nghĩa vụ của 2 bên nam, nữ trong mối quan hệ hôn nhân. Việc kết hôn giữa hai bên nam, nữ không có yếu tố nước ngoài sẽ thực hiện ra sao? Cách đăng ký kết hôn như thế nào? Hiện nay pháp luật Việt Nam không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới. Để được đăng ký kết hôn nam, nữ cần đáp ứng những điều kiện sau:

Điều kiện đăng ký kết hôn

– Về độ tuổi kết hôn: Nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi– Ý chí các bên: Kết hôn dựa trên sự tự nguyện của cả hai bên nam, nữ không được bên nào được ép buộc hay lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở hôn nhân của họ.– Nam, nữ kết hôn không bị mất năng lực hành vi dân sự

– Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn tại điểm a, b, c, d khoản 2 điều 5 Luật hôn nhân gia đình.

Xem thêm: Độ tuổi kết hôn hiện nay tại Việt Nam

Đăng ký kết hôn ở đâu?

Thẩm quyền giải quyết, điều 17 Luật hộ tịch 2014 và điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định:

Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
Điều 10. Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn
Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:
1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này

Theo đó việc đăng ký kết hôn đối với hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam không có yếu tố nước ngoài sẽ được thực hiện tại nơi đăng ký kết hôn là ủy ban nhân dân cấp xã nơi một trong hai bên nam, nữ đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi thường trú thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc đăng ký tạm trú cấp.

Đăng ký hôn nhân ở đâu
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn

Thủ tục, hồ sơ làm giấy đăng ký kết hôn

Bước 1: Hai bên nam, nữ thực hiện nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã nơi một trong 2 bên đăng ký kết hôn đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm có những giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn (Theo mẫu tại thông tư 15/2015/TT-BTP, khách hàng có thể bấm vào link để tải mẫu tờ khai đăng ký kết hôn chuẩn)
– Hộ chiếu, chng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đăng ký kết hôn khác Ủy ban nhân dân xã thường trú)
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch xem xét nếu như đủ điều kiện kết hôn thì công chức tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch, cùng hai bên nam nữ ký vào sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cũng cùng ký vào giấy đăng ký kết hôn. Thời hạn giải quyết không quá 5 ngày làm việc nếu cần phải xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam nữ.

Đăng ký hôn nhân ở đâu
Hình ảnh giấy đăng ký kết hôn

Thủ tục đăng ký kết hôn online

Hiện tại, một số địa phương có thể làm đăng ký kết hôn online (dịch vụ công mức độ 3) tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=1.000894

Trường hợp ở Hà Nội đăng ký kết hôn online tại trang https://dichvucong.hanoi.gov.vn/

Sau khi hồ sơ online được thông báo chấp thuận người đăng ký có thể nộp hồ sơ bản giấy tại UBND xã, phường để nhận giấy đăng ký kết hôn. Khách hàng có thể tham khảo video vui sau, lưu ý video chỉ mang tính chất giải trí 

Xem thêm: Kết hôn với người nước ngoài

Một số câu hỏi thường gặp khi làm giấy kết hôn?

Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Khi đăng ký kết hôn, đầu tiên các bạn cần chuẩn bị cô dâu và chú rể của mình. Một trong hai bên sẽ xin giấy xác nhận độc thân trước khi tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn (đăng ký kết hôn tại địa phương của chồng thì vợ xin xác nhận độc thân và ngược lại). Ngoài ra cần chuẩn bị thêm:
– Giấy tờ chứng thực cá nhân (chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của cả hai bên)

Đăng ký kết hôn có cần chọn ngày, xem ngày không?

Theo quy định pháp luật thì việc đăng ký kết hôn không cần chọn ngày, xem ngày, tuy nhiên theo phong tục của Việt Nam thì hai gia đình thường xem ngày để việc kết hôn may mắn hơn

Cô dâu phải mang theo cùng khi đăng ký kết hôn hay được phát?

Việc hôn nhân trên cơ sở tự nguyện, do vậy bạn phải tìm cô dâu trước khi tiến hành đăng ký kết hôn. UBND xã, phường không phát cô dâu cho bạn đâu nhé !

Kết hôn lại lần 2 có cần bản án ly hôn của toà?

Theo quy định về việc đăng ký kết hôn thì không yêu cầu bản án ly hôn của toà trước đó. Tuy nhiên tại thủ tục xin xác nhận độc thân thì trong trường hợp đã ly hôn phải có trích lục bản án ly hôn của toà. Do vậy, nếu trường hợp kết hôn lần 2 sẽ yêu cầu trích lục bản án ly hôn để xin xác nhận độc thân – một tài liệu cần thiết để tiến hành đăng ký kết hôn.
Trường hợp đã mất bản án thì có thể làm thủ tục trích sao bản án tại toà án nơi xét xử vì đây là quyền của đương sự theo khoản 21 điều 70 bộ luật tố tụng dân sự 2015 “Được cấp trích lục bản án, bản án, quyết định của Tòa án“. Do việc trích lục bản án không phải là thủ tục hành chính nên việc xin trích lục dựa trên đơn yêu cầu của đương sự. Trong đơn yêu cầu phải ghi rõ thông tin cá nhân của người xin trích lục, vai trò trong bản án, quyết định và số bản án, quyết định. Hồ sơ nộp tại TAND nơi xét xử kèm theo bản sao y chứng thực giấy tờ cá nhân của người xin trích lục. Thời hạn giải quyết không có quy định tuy nhiên trên thực tế thời hạn giải quyết thường là 7 ngày

Thời gian có giấy kết hôn?

Sau khi làm thủ tục đăng ký kết hôn thường thì phía UBND xã, phường sẽ cấp ngay giấy kết hôn. Tuy nhiên, một số trường hợp cần xác minh thì thời gian có giấy kết hôn tầm 3 – 5 ngày

Thủ tục đăng ký kết hôn tại TPHCM, Hà Nội

Đối với các trường hợp đăng ký kết hôn tại TPHCM hoặc Hà Nội thì một trong hai bên vợ, chồng phải có thường trú hoặc tạm trú tại hai thành phố này.

Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh (ngoại tỉnh)

Khi đăng ký kết hôn khác tỉnh (ngoại tỉnh) thì phải có tạm trú của vợ hoặc chồng. Khi đó cả hai vợ, chồng đều phải xin xác nhận tình trạng hôn nhân trước khi tiến hành đăng ký kết hôn

Xử phạt khi đăng ký kết hôn muộn?

Hiện tại, pháp luật không quy định về thời gian bắt buộc phải đăng ký kết hôn do vậy hai bên có thể đăng ký kết hôn trước hoặc sau khi về chung sống với nhau. Tuy nhiên, nếu không đăng ký kết hôn thì không được pháp luật công nhận là vợ chồng và có thể vi phạm về quy định một vợ, một chồng nếu quan hệ như vợ chồng với người đã có đăng ký kết hôn

Đăng ký kết hôn với người làm trong ngành công an

Việc đăng ký kết hôn với công an thực hiện theo các thủ tục và điều kiện thông thường do luật định, tuy nhiên phải dáp ứng điều kiện xác minh lý lịch 3 đời theo tiêu chuẩn của ngành xem thêm tại: Điều kiện kết hôn với công an

Luật kết hôn mới nhất là luật nào?

Hiện tại, các vấn đề liên quan tới thủ tục đăng ký kết hôn, ly hôn là luật hôn nhân gia đình 2014. Hiện tại, trong năm 2022 thủ tục đăng ký kết hôn không có thay đổi so với trước đây.

Đăng ký kết hôn có cần sổ hộ khẩu?

Theo quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn tại điều 10 nghị định 123/2015/NĐ-CP thì không yêu cầu sổ hộ khẩu do vậy đăng ký kết hôn không cần sổ hộ khẩu

Bài viết liên quan