Đánh giá sinh học lớp 7 bài 57

Chương 8: Động vật và đời sống con người

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7 (Ngắn Gọn)
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 57: Đa dạng sinh học giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 57 trang 187: Đọc mục I, mục II, quan sát hình 57.1 và hình 57.2 điền nội dung thích hợp vào ô trống bảng sau:

Lời giải:

Bảng. Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng

Đánh giá sinh học lớp 7 bài 57

Bài 1 (trang 188 sgk Sinh học 7): Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích?

Lời giải:

  Môi trường đới lạnh:

Đánh giá sinh học lớp 7 bài 57

   Môi trường đới nóng:

Đánh giá sinh học lớp 7 bài 57

Bài 2 (trang 188 sgk Sinh học 7): Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật như thế nào ? Giải thích?

Lời giải:

 Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đều rất khắc nghiệt, rất ít các loài động vật có thể sống được trong những điều kiện này.

   * Khí hậu môi trường hoang mạc đới nóng có các đặc điểm:

   – Nhiệt độ cao, không khí khô.

   – Các vực nước rất hiếm gặp, phân bố rải rác và rất xa nhau.

   – Thực vật thấp nhỏ, xơ xác. Động vật gồm ít loài và có những thích nghi rất đặc trưng đối với khí hậu khô nóng.

   – Môi trường không có nơi trốn tránh kẻ thù.

→ Để thích nghi được với môi trường này, động vật thường sẽ có kích thước nhỏ, hoạt động chủ yếu vào ban đêm, ban ngày lẩn trốn trong hang cát, phát triển các đặc điểm cơ thể chống lại nhiệt cao và sự mất nước.

   * Khí hậu đới lạnh:

   – Nhiệt độ quá thấp.

   – Thực vật rất kém phát triển.

   – Tầng nước mặt hầu hết bị đóng băng.

   – Mỗi năm chỉ có một thời gian ngắn khí hậu thuận lợi.

  → Để thích nghi với điều kiện đới lạnh, các loài động vật thường có kích thước lớn, diện tích bề mặt nhỏ để hạn chế mất nhiệt, chúng thường hoạt động ban ngày để tranh thủ lượng nhiệt, màu cơ thể thường giống với màu tuyết để lẩn tránh kẻ thù, cơ thể phát triển các đặc điểm ngăn cản sự mất nhiệt.

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Đánh giá sinh học lớp 7 bài 57

Tóm tắt lý thuyết Sinh 7 Bài 57: Đa dạng sinh học  ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh 7 Bài 57.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 57: Đa dạng sinh học

Bài giảng Sinh học 7 Bài 57: Đa dạng sinh học

- Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài. Sự đa dạng về loài được biểu thị bằng đặc điểm hình thái và tập tính của loài.

- Số lượng loài động vật: Ước tính có khoản 1,5 triệu loài.

- Động vật phân bố rất rộng rãi trên Trái Đất do khả năng thích nghi cao của động vật đối với các điều kiện sống rất khác nhau trên các môi trường địa của Trái Đất như: các môi trường đới lạnh, đới ôn hòa, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc,…

+ Ở những môi trường có khí hậu khắc nghiệt (đới lạnh, hoang mạc), độ đa dạng thấp vì chỉ có những loài thích nghi với điều kiện giá lạnh (môi trường lạnh) hoặc quá khô (hoang mạc) tồn tại.

Đánh giá sinh học lớp 7 bài 57

Hệ sinh thái ở sa mạc

+ Ở môi trường nhiệt đới khí hậu nóng ẩm, giới Thực vật phát triển phong phú, nên điều kiện sống đa dạng tạo điều kiện cho sự thích nghi đa dạng của nhiều loài, số loài lớn, độ đa dạng.

Đánh giá sinh học lớp 7 bài 57

Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới

I. ĐA DẠNG SINH HỌC ĐỘNG VẬT Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH

- Đặc điểm của môi trường đới lạnh:

+ Nhiệt độ thấp, băng tuyết phủ gần quanh năm.

+ Cây cối thưa thớt, thấp lùn.

→ Do điều kiện khí hậu khắc nghiệt, nguồn thức ăn khan hiếm nên chỉ có một số ít loài động vật tồn tại và thích nghi ở môi trường đới lạnh.

Đánh giá sinh học lớp 7 bài 57

- Đặc điểm thích nghi với môi trường đới lạnh của động vật:

+ Bộ lông dày, lớp mỡ dưới da dày để giữ ấm cơ thể.

+ Lông màu trắng để hấp thụ được nhiều nhiệt hơn và lẩn trốn kẻ thù.

+ Có tập tính ngủ đông để tiết kiệm năng lượng hoặc di cư tránh rét.

+ Thường hoạt động ban ngày để tránh lạnh, tận dụng được nguồn nhiệt.

II. ĐA DẠNG SINH HỌC ĐỘNG VẬT Ở MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC ĐỚI NÓNG

- Đặc điểm của môi trường hoang mạc đới nóng:

+ Điều kiện khí hậu rất nóng và khô.

+ Nguồn nước khan hiếm, phân bố rải rác.

+ Thực vật cũng thấp nhỏ, xơ xác.

→ Do điều kiện khí hậu khắc nghiệt; nguồn thức ăn và nguồn nước khan hiếm nên chỉ có một số ít loài động vật tồn tại và thích nghi ở môi trường hoang mạc đới nóng.

Đánh giá sinh học lớp 7 bài 57

- Đặc điểm thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng của động vật:

+ Chân dài, móng rộng, đệm thịt dày; di chuyển đặc biệt: nhảy, quăng thân,… → hạn chế sự ảnh hưởng của cát nóng.

+ Có khả năng nhịn khát giỏi, tìm nguồn nước, đi xa: ví dụ lạc đà có bướu mỡ (nước trao đổi).

+ Bộ lông màu nhạt → dễ dàng ẩn nấp.

+ Chủ yếu hoạt động ban đêm → tránh nóng ban ngày.

* Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng:

Môi trường đới lạnh

Môi trường đới nóng

Những đặc điểm thích nghi

Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi

Những đặc điểm thích nghi

Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi

Cấu tạo

Bộ lông dày

Giữ nhiệt

Cấu tạo

Chân dài

Tránh nóng

Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày

Tránh tiếp xúc với cát nóng

Mỡ dưới da dày

Giữ nhiệt

Bướu mỡ lạc đà

Dự trữ nước

Màu lông trắng vào mùa đông

Lẩn trốn kẻ thù

Màu lông nhạt giống màu đất

Lẩn trốn kẻ thù

Tập tính

Ngủ đông hoặc di cư tránh rét

Tiết kiệm năng lượng, tránh rét

Tập tính

Mỗi bước nhảy cao và xa

Tránh tiếp xúc với cát nóng

Quăng thân

Tránh tiếp xúc cát nóng

Hoạt động về đêm

Tránh nhiệt độ cao vào ban ngày

Hoạt động vào ban ngày trong mùa hạ

Tránh rét, tận dụng nguồn nhiệt

Khả năng đi xa

Tìm nguồn nước

Khả năng nhịn khát

Tìm nguồn nước

Chui rúc vào sâu trong cát

Tránh nóng

Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 57: Đa dạng sinh học

Câu 1: Sự đa dạng loài được thể hiện ở yếu tố nào?

A. Số lượng loài

B. Sự đa dạng về đặc điểm hình thái của từng loài

C. Sự đa dạng về đặc điểm tập tính của từng loài

D. Tất cả các ý trên đúng

Hiển thị đáp án  

Câu 2: Trên Trái Đất có khoảng bao nhiêu loài động vật?

A. 1 triệu loài

B. 1,5 triệu loài

C. 2 triệu loài

D. 2,5 triệu loài

Hiển thị đáp án  

Câu 3: Môi trường nào có đa dạng sinh học lớn nhất?

A. Đới lạnh

B. Hoang mạc đới nóng

C. Nhiệt đới khí hậu nóng ẩm

D. Cả A và B đúng

Hiển thị đáp án  

Câu 4: Động vật nào thích nghi với đời sống ở môi trường hoang mạc đới nóng?

A. Chuột nhảy

B. Gấu trắng

C. Cú tuyết

D. Cáo Bắc cực

Hiển thị đáp án  

Câu 5: Lớp mỡ dày dưới da của chim cánh cụt có tác dụng gì?

A. Dự trữ năng lượng

B. Giúp chim nổi khi bơi

C. Giúp chim giữ nhiệt cho cơ thể, chống rét

D. Cả A và C đúng

Hiển thị đáp án  

Câu 6: Đặc điểm nào thường gặp ở động vật đới lạnh?

A. Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày 

B. Lông màu trắng vào mùa đông

C. Hoạt động vào ban đêm

D. Di chuyển bằng cách quăng thân

Hiển thị đáp án  

Câu 7: Đặc điểm của lạc đà thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là?

A. Có bướu mỡ 

B. Có màu lông giống màu cát

C. Chân cao, móng rộng, có đệm thịt dày

D. Tất cả các đặc điểm trên đúng

Hiển thị đáp án  

Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG có ở các động vật đới nóng?

A. Có khả năng di chuyển xa

B. Hoạt động vào ban ngày

C. Di chuyển bằng cách quăng thân

D. Có khả năng nhịn khát

Hiển thị đáp án  

Câu 9: Hiện tượng ngủ đông của động vật đới lạnh có ý nghĩa gì?

A. Để lẩn tránh kẻ thù

B. Tránh nóng ban ngày

C. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng

D. Tránh mất nước cho cơ thể

Hiển thị đáp án  

Câu 10: Rắn sa mạc có đặc điểm gì để thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng?

A. Màu lông nhạt, giống màu cát

B. Chui rúc vào sâu trong cát 

C. Di chuyển bằng cách quăng thân

D. Tất cả đặc điểm trên đều đúng

Hiển thị đáp án  

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 7 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo)

Lý thuyết Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học 

Lý thuyết Bài 60: Động vật quý hiếm 

Lý thuyết Bài 61,62: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế của địa phương 

Lý thuyết Bài 63: Ôn tập