Danh sách chứa trăn
Danh sách là một kiểu dữ liệu thông tin ứng dụng, thường được các thành viên lập trình sử dụng trong các ứng dụng cần có sự lưu trữ tạm thời. Python hỗ trợ cực nhiều chức năng, tiện ích để nhanh chóng truy xuất dữ liệu vào/ra với List. Ghi chép dưới đây sẽ giới thiệu với các bạn về loại dữ liệu ứng dụng này Show 1. Khởi tạo danh sáchĐể khởi tạo một danh sách, cách nhanh nhất là sử dụng cặp [] đại diện cho kiểu dữ liệu Danh sách
7 8 9 0Python cung cấp chức năng tích hợp sẵn list() để thực hiện khởi tạo một List với đầu vào là một kiểu dữ liệu khác. Cách sử dụng này giống như đang chuyển đổi kiểu dữ liệu vậy
1 2 3Như ví dụ trên, ta thấy List có thể chứa các kiểu dữ liệu khác nhau. số, chuỗi, danh sách, 2. Các toán tử với Danh sáchKiểu dữ liệu Danh sách hỗ trợ toán tử +, tương đương với việc cộng hai Danh sách vào nhau
4Với phép toán học số, Danh sách hỗ trợ phép * với một số, tương đương với toán học việc "gấp thếp" thêm phần tử vào Danh sách
5 63. Kiểm tra số lượng phần tử/rỗngĐể kiểm tra số lượng phần tử trong Danh sách, chúng ta sẽ sử dụng hàm tích hợp sẵn len()
7Nếu một danh sách trống (số lượng phần tử = 0), tương đương với giá trị bị lỗi
8 94. Mục lụcĐể lấy ra một phần tử trong Danh sách, chúng ta truy xuất vào Danh sách theo chỉ mục (số thứ tự của phần tử trong Danh sách) 0
1 2 3 4Câu lệnh lấy giá trị cuối cùng của Danh sách ở trên thường được sử dụng cho các ngôn ngữ lập trình C-Style, trong Python, các Pythonista không làm như vậy 5 tương đương với 6, 7 tương đương với 8
9 0 1 25. Lát & LátTrong quá trình sử dụng, có lúc chúng ta sẽ phải thực hiện xử lý dữ liệu trong một tập tin con của Danh sách (lấy các giá trị từ phần tử thứ x đến y) Cách sử dụng slice như ví dụ dưới đây
3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7Công thức của slice. 8]bắt đầu. Vị trí bắt đầu muốn lấy dữ liệu. Start default = 0 dừng lại. Vị trí cuối cùng muốn lấy dữ liệu. Default stop = len(list) 9 phần tử thì 0bươc. Bước nhảy khi thực hiện lấy dữ liệu. Default 1Các phần tử được lấy ra sẽ có chỉ số là 2. 3 tăng dần 1 đơn vị từ 0 và phụ kiện 4Ví dụ. 5 tương đương với 6, 7, 8
9 --> Ta lấy ra được phần tử có 0 --> Lấy ra giá trị 1 (1 < 10 nên tiếp tục tăng giá trị = 1)with 1 --> Ta lấy ra được phần tử có 2 --> Lấy ra giá trị 4 (4 < 10 nên tiếp tục tăng giá trị = 2)with 3 --> Ta lấy ra được phần tử có 4 --> Lấy ra giá trị 7 (7 < 10 nên tiếp tục tăng giá trị = 3)with 5 --> Ta lấy ra được phần tử có 6 --> Lấy ra giá trị 10 (10 = 10 nên liên tục tăng giá trị số)Tương đương với việc ta lấy ra được một danh sách phụ có giá trị. 76. Thêm phần tử vào danh sáchThêm phần tử vào cuối Danh sách bằng chức năng Danh sách. nối thêm (mục)
8 9Thêm phần tử vào một vị trí bất kỳ trong danh sách, sử dụng 0 0 1Thêm các phần tử của một danh sách khác vào danh sách, có 2 cách Tùy theo nhu cầu sử dụng mà chúng ta sử dụng 1 trong 2 cách trên Ví dụ 1 2 37. Tìm kiếm trong danh sáchTo search in List, Python cung cấp 1 hàm là 4With x is value to find; Giá trị trả lại. Trả về chỉ mục của giá trị cần tìm nếu như giá trị đang có trong chỉ mục 5 nếu không có giá trị trong Danh sáchVí dụ 2 6 7 8 9 9 1 2 3If not quan tâm đến vị trí của dữ liệu trong danh sách mà chỉ quan tâm đến có trong danh sách hay không, thường sử dụng câu lệnh với từ khóa 9 3 5 68. Xóa phần tử khỏi danh sách 7. Delete the first section has the first value with value request delete 8. Xóa phần tử tại vị trí chỉ mục, trả lại giá trị đã xóa trong kết quả 9. Delete the end of the end of list, return value has been delete in results 00. Xóa toàn bộ các giá trị trong danh sáchNgoài ra còn có một cách xóa khác 01. Xóa phần tử tại vị trí chỉ mục 4 02 03 04 05 06 07 089. Sắp xếp trong danh sáchĐể thực hiện sắp xếp các mục trong danh sách, Python cung cấp cho chúng ta một chức năng là. 09, ngoài ra thì còn có chức năng tích hợp sẵn 10Điểm khác biệt của 2 cách sử dụng này là 11 sẽ thực hiện sắp xếp và thay đổi giá trị ngay trong my_list, 12 trả về một danh sách mới sau khi sắp xếpCách sử dụng 13, 14 đã được mô tả khá chi tiết tại bài viết. 1. sorted-Cách Tăng Tốc Độ Xử lý Lý Đối tượng Sequence Type |