Danh sách-unstyled bootstrap

Thiết lập màu chữ như

        

1,
        

2.
        

3, một số bộ điều khiển cách hiện thị như
        

4 ẩn văn bản,
        

5 hủy hiệu ứng trang trí (như chữ in),
        

6 đưa về màu kế thừa mặc định

Sử dụng thiết lập tiêu đề lớn trong trang, có 4 kích thước như

        

7

Làm nổi bật một đoạn văn (ví dụ tóm tắt nội dung)

Đánh dấu đoạn văn có chữ nhỏ hơn

Tạo một trích dẫn hiện tại

Đánh dấu ul, bỏ kiểu trình bày danh sách

Inline mark ul show format

Đánh dấu li show inline float left

Ví dụ

        

Đây là dòng chữ Ví dụ

Đoạn mã trên thiết lập bao gồm. căn chữ ở giữa (

        

8) nhưng khi màn hình từ md trở đi căn chữ bên phải (
        

Hộp này nằm ở giữa do mx-auto

0), màu chữ chính, chữ đậm, chữ nghiêng, chuyển hết thành chữ hoa, và kết quả là

This is the lines of Ví dụ

Căn lề theo chiều đứng của các phần tử

        

00

With

        

01 was setting the default base of browser

Các lớp căn lề theo chiều đứng chỉ áp dụng cho các phần tủ

        

02,
        

03.
        

04 và các ô trong bảng

        

5

đường cơ sở trên cùng ở giữa dưới cùng văn bản trên cùng văn bản dưới cùng

Thiết lập lề và đệm

Các lớp thiết lập lề là

        

05 hoặc
        

06

Các layer thiết lập padding là

        

07 hoặc
        

08

in which

  •         

    09 thay bằng
            

    10 tương ứng với top, left, right, bottom, left-right, top-bottom. If
            

    09 to blank meaning is setting for both the side (ví dụ
            

    12,
            

    13
  •         

    14 thay bằng các số
            

    15
            

    16
            

    17
            

    18
            

    19
            

    10 hoặc
            

    11 để thiết lập kích thước (0, 0. 25, 0. 5, 1, 1. 5, 3) còn lại
  •         

    12 match với điểm chia màn hình
            

    55,
            

    56,
            

    57,
            

    58 hoặc để trống

Ví dụ

        

17 thực hiện tạo padding size 4 (1. 5rem) cho Cạnh trái, phải tương ứng với màn hình md

        

Hộp này nằm ở giữa do mx-auto

Hộp này nằm giữa do mx-auto

Thiết lập màu nền

Có các lớp

Thuộc tính display setting setting

Thuộc tính CSS

        

18 nhận các giá trị none, inline, inline-block, block, table, table-cell, table-row, flex, inline-flex có thể thiết lập trong Bootstrap với các lớp có cấu trúc

________ 319 ví dụ ________ 420, ________ 421, ________ 422

Thiết lập hiện thị phần tử sử dụng

        

23

Thiết lập ẩn phần tử sử dụng

        

24

Thuộc tính float setting setting

Thuộc tính CSS

        

25 nhận các giá trị trái, phải, không thể thiết lập trong Bootstrap với các lớp có cấu trúc

________ 426 ví dụ ________ 427, ________ 428, ________ 429

Muốn hủy thuộc tính float của một phần tử sử dụng lớp

        

20

Thuộc tính setting setting

Đó là các lớp.

        

21,
        

22,
        

23

Thuộc tính thiết lập đường viền

Trước được kẻ

  •         

    24 thiết lập kẻ viền cả bốn cạnh
  •         

    25 thiết lập kẻ viền cạnh trên
  •         

    26 thiết lập kẻ viền cạnh bên dưới
  •         

    27 thiết lập kẻ viền cạnh trái
  •         

    28 thiết lập kẻ viền cạnh phải

Kẻ vạch thiết lập màu bằng các lớp.

        

29

Góc thiết lập bo tròn sử dụng các lớp

  •         

    500 bo tròn 4 góc
  •         

    501 bo tròn 2 Cạnh trái, trên, phải, dưới
  •         

    502 bán kính bo tròn thiết lập để biến hình vuông thành hình tròn
  •         

    503 hủy bo góc các góc

Đổ bóng hình hộp

  •         

    504 đổ bóng trung bình
  •         

    505 đổ bóng kích thước nhỏ
  •         

    506 đổ bóng lớn
  •         

    507 bỏ đổ bóng

Thiết lập chiều cao, chiều rộng

  • ________ 1508 ________ 1509 ________ 1510
            

    511 ______ 1512 để thiết lập chiều rộng theo phần trăm của chiều rộng phần tử cha, tự động là tự động
  •         

    513 thiết lập thuộc tính
            

    514
  •         

    515
            

    516
            

    517
            

    518
            

    519 để thiết lập chiều cao theo phần trăm của chiều cao phần tử cha, tự động là tự động
  •         

    520 thiết lập thuộc tính
            

    521

Nhúng Video

Cách để nhúng Video đảm bảo tính năng đáp ứng

        

4

FlexBox với Bootstrap

Bootstrap phát triển theo cách phong phú hơn về flexbox, tuy nhiên cơ bản đều thiết lập các tính năng tiện ích của flexbox như nội dung trong CSS thông thường, nên cần thiết phải đọc hiểu CSS flexbox trước

        

522 trong Bootstrap là phần nhân quan trọng nhất nên cố gắng hiểu thật tốt phần này

Phần tử chứa - flexbox có tính năng kích hoạt

Use the layer.

        

523 hoặc
        

524 như
        

525, nếu áp dụng kiểu inline-flex thì sử dụng lớp
        

526 hoặc
        

527

        


Phần tử chứa - setting flex-wrap

Như đã biết CSS thuộc tính

        

528 nhận các giá trị
        

529,
        

530,
        

531 gọi chúng là
        

532. Trong Bootstrap, các giá trị này được thiết lập bởi lớp lớp
        

533 như

  •         

    534,
            

    535,
            

    536
  • ________ 1537, ________ 1538, ________ 1539 ________ 846

Ví dụ như

        

535 - phần tử con xuống dòng mới khi bao gồm các kích thước phần tử

        

0


Chứa phần tử - setting direction flex-direction chính

Như đã biết hướng chính của flexbox nhận các giá trị. ________ 1542, ________ 1543, ________ 1544, ________ 1545 gọi họ là ________ 1546

To setting this value for the Element section used to các thuộc tính.

        

547 hoặc
        

548 như

  • ________ 1549, ________ 1550, ________ 1551, ________ 1552
  •         

    553,
            

    554,
            

    555,
            

    556
            

    46

Ví dụ

        

550 - đổi hướng chính thẳng đứng

        

1


Phần tử chứa - phần tử con theo hướng chínhjustify-content

Trong phần CSS flexbox, đã biết thuộc tính

        

559 để hỗ trợ các phần tử con về một phía nào đó theo hướng chính, nhận các giá trị
        

560,
        

561,
        

562,
        

563,
        

564 thì trong Bootstrap các giá trị viết này là
        

565,
        

566

Thuộc tính thiết lập là.

        

571 hoặc
        

572

Ví dụ hướng chính là nằm ngang, thì

        

573 đưa các phần tử con về cuối hàng

        

1


Phần tử chứa - phần tử con theo hướng góc align-items

Trong CSS flexbox, khi thuộc tính sư dụng của

        

574 là mục đích thúc đẩy các phần tử con theo hướng của
        

575

Sử dụng các lớp

        

576 hoặc
        

577 trong đó các giá trị là các giá trị
        

578,
        

562,
        

580,
        

568,
        

569

Ví dụ hướng chính nằm ngang, thì

        

583 sẽ điều chỉnh phần tử con nằm giữa hộp theo phương đứng

        

2

        

583 phần tử đưa xuống đáy hộp theo phương đứng, thử kết hợp với
        

585 thì nó đưa thêm vào nằm giữa theo phương ngang

        

2


Phần tử chứa - căn chỉnh chi có nhiều hàng (cột) align-content

Khi phần tử bao gồm

        

535, nếu phần tử con được chia thành nhiều hàng (hoặc cột) thì lúc này có thể sử dụng đến các thuộc tính của
        

587 hoặc
        

588

With {values} is

        

565,
        

566,
        

562,
        

568,
        

578

Tác động của các lớp này tương tự như ví dụ trong phần FlexBox


Phần tử con - float theo hướng góc align-self

Đây là cách thiết lập cấp độ phần tử con, thiết lập hiệu lực riêng cho phần tử con cụ thể, nó thiết lập nó trôi về phía nào theo góc vuông hướng với chính

Lớp sử dụng

        

594 hoặc
        

595

With

        

596 is.
        

565,
        

566,
        

562,
        

580,
        

578

        

50


Phần tử con - Fill

Nếu các phần tử con trong

        

Hộp này nằm ở giữa do mx-auto

02 có lớp
        

Hộp này nằm ở giữa do mx-auto

03 thì nó ép các phần tử con đó theo hướng chính kích thước sẽ bằng nhau

        

51


Phần tử con - Grow

Phần tử kích hoạt với lớp

        

Hộp này nằm ở giữa do mx-auto

04 thì kích thước theo hướng chính của nó sẽ mở rộng kích thước tối đa có thể có trong phần tử chữa

        

52


Phần tử con - phần tử bằng lề

Nếu phần tử chứa có hướng chính nằm ngang, thì phần tử con nào có

        

Hộp này nằm ở giữa do mx-auto

05 thì sẽ dẫn các phần tử bên phải nó trôi về bên phải của phần tử chứa, nếu có
        

Hộp này nằm ở giữa do mx-auto

06 thì nó dẫn các phần tử bên trái nó trôi về bên.

Nếu phần tử chứa có hướng chính thẳng đứng (

        

550) thì phần tử nào có
        

Hộp này nằm ở giữa do mx-auto

08 thì nó sẽ đưa phần tử bên dưới nó về đáy của phần tử, nếu có
        

Hộp này nằm ở giữa do mx-auto

09 sẽ đưa phần tủ trên tủ của nó về phía phần tử chứa

        

53


Con numerial - registration thứ tự

FlexBox có thuộc tính

        

Hộp này nằm ở giữa do mx-auto

10 được gán bằng một số thứ tự hiện phần tử. Tính năng này cho phép thay đổi thứ tự hiện tại mà không cần thay mã HTML. Mặc định thứ tự hiện tại theo vị trí mã HTML cái nào viết mã trước thì hiện thị trước, tuy nhiên Bootstrap cho phép điều chỉnh bằng các lớp
        

Hộp này nằm ở giữa do mx-auto

11 đến
        

Hộp này nằm ở giữa do mx-auto

12