Danh sách xã đặc biệt khó khăn năm 2022 tỉnh Bắc Kạn
15:45, 01/07/2022 Với nhiều chính sách, chương trình hỗ trợ của Đảng và Nhà nước đối với đồng bào các dân tộc thiểu số trên địa bàn cùng sự nỗ lực phấn đấu của người dân, diện mạo nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số huyện Na Rì ngày càng đổi mới.
Tìm hiểu thực tế tại cơ sở, bà Nông Thị Sen- Chủ tịch UBND xã Côn Minh cho biết: “Côn Minh thuộc xã khu vực II theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc, trong đó, có 6/14 thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2025. Thời gian qua, xã đã tích cực triển khai thực hiện tốt công tác dân tộc lồng ghép với Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Qua đó, diện mạo nông thôn miền núi có nhiều khởi sắc, đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số ổn định và ngày càng được cải thiện. Các chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất; chính sách giảm nghèo; phát triển KT-XH; chương trình MTQG xây dựng NTM… là những chính sách thiết thực, đem lại hiệu quả, tạo sự ổn định cho cuộc sống của đồng bào. Ngoài ra, sự phối hợp chặt chẽ trong việc triển khai thực hiện, nâng cao vai trò, chất lượng, hiệu quả hoạt động của MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội, khối đại đoàn kết toàn dân tộc được tăng cường. Trong 6 tháng đầu năm 2022, đời sống của người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn xã ổn định, mức thu nhập bình quân đạt 30 triệu đồng/người/năm. Tỷ lệ hộ nghèo còn 19,4%; hộ cận nghèo 11,3%. Số thôn có đường trục giao thông cứng hóa đạt 85,71%; xã có 02 thôn đạt các tiêu chí thôn nông thôn mới; 100% hộ dân được sử dụng điện lưới và nước sạch hợp vệ sinh; tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế đạt 99%”… Theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2025, huyện Na Rì có 13 xã khu vực III, 02 xã khu vực II, 02 xã khu vực I. Có 142 thôn đặc biệt khó khăn, bao gồm: 129 thôn thuộc xã khu vực III, 09 thôn thuộc xã khu vực II, 04 thôn thuộc xã khu vực I. Tính đến 15/12/2021, toàn huyện có 42.335 người, trong đó, dân tộc thiểu số chiếm 93,21% (Tày chiếm 45,02%; Nùng chiếm 31,03%; Dao chiếm 14,56%; Mông chiếm 2,25%...). Theo ông Nông Quang Kế- Phó Chủ tịch UBND huyện Na Rì: Những năm qua, cùng với sự quan tâm đầu tư của Đảng và Nhà nước và nỗ lực vươn lên của người dân, đời sống đồng bào các dân tộc không ngừng được cải thiện. Phát huy tinh thần dân chủ, đề cao trách nhiệm của từng cấp, từng ngành, nhiều chương trình, dự án ưu tiên cho vùng đồng bào các dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa được chú trọng triển khai, thực hiện hiệu quả; Chương trình 135, chương trình giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, phát triển sản phẩm OCOP… góp phần cải thiện cơ sở hạ tầng vùng nông thôn, tạo động lực quan trọng đẩy nhanh công tác xoá đói, giảm nghèo trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số địa phương. Các chính sách, chế độ đối với người có uy tín được thực hiện kịp thời, đúng quy định. Huyện thường xuyên cung cấp các loại báo chí; tổ chức gặp mặt tôn vinh người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số; thăm, tặng quà cho người có uy tín nhân dịp các ngày lễ, Tết, hỗ trợ lúc ốm đau, khó khăn, hoạn nạn... Giai đoạn 2016 - 2020, trên địa bàn huyện đã xây dựng mới 188 công trình (87 công trình giao thông; 24 công trình thủy lợi; 20 công trình giáo dục; 43 công trình nhà văn hóa; 08 công trình nước sinh hoạt)… phục vụ nhu cầu đời sống vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đời sống mọi mặt của đồng bào dân tộc thiểu số được nâng lên, tích cực tham gia phong trào thi đua “Bắc Kạn chung sức xây dựng nông thôn mới”. Các chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới đã tạo động lực mạnh mẽ để vùng đồng bào dân tộc thiểu số ngày càng phát triển. Phát huy những kết quả đã đạt được, huyện Na Rì xác định tiếp tục tăng cường tuyên truyền, động viên, khuyến khích đồng bào các dân tộc thiểu số phát huy bản sắc dân tộc, đoàn kết, chung sức, đồng lòng thực hiện tốt các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tích cực thực hiện tốt các phong trào thi đua yêu nước; đề cao các giá trị văn hoá truyền thống tốt đẹp, gìn giữ trang phục truyền thống của dân tộc mình. Huyện tiếp tục quan tâm, đầu tư xây dựng hệ thống thiết chế văn hóa ở cơ sở, tạo không gian sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, nâng cao mức hưởng thụ văn hóa, tinh thần của đồng bào các dân tộc, góp phần xây dựng quê hương ngày càng phát triển./. Tùng Vân
Danh sách 2027 thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS Ngày 18/06/2021, Ủy ban Dân tộc ban hành Quyết định 433/QĐ-UBDT về việc phê duyệt Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025. Cụ thể, danh sách 2.027 thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của 40 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm: tỉnh Tuyên Quang có 120 thôn; tỉnh Thanh Hóa có 186 thôn; tỉnh Gia Lai: 203 thôn; tỉnh Lâm Đồng có 49 thôn; tỉnh Sóc Trăng: 45 thôn;.. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Xem chi tiết Quyết định 433/QĐ-UBDT tại đây Tình trạng hiệu lực: Đã biết
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 ------------ BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC Căn cứ Nghị định 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc; Căn cứ Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Phê duyệt danh sách 2.027 thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của 40 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (danh sách kèm theo). Điều 2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có chia tách, sáp nhập, giải thể hoặc đổi tên, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành chức năng rà soát, xác định theo tiêu chí và lập hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp, thẩm định và quyết định điều chỉnh, bổ sung. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TỔNG HỢP THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2021 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2021 -2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
II. Cơ quan thuộc Chính phủ
Văn phòng TW và các Ban của Đảng
Văn phòng QH, Hội đồng DT và các Ủy ban của QH
Văn phòng Chủ tịch nước, tòa án…..
Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ. văn bản tiếng việt * Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF. Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192 Theo dõi LuatVietnam trên TẠI ĐÂY |