Đề bài - câu 10 phần bài tập học theo sgk – trang 71 vở bài tập hoá 9

b)Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Đề bài

Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch \(CuSO_4\)10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.

a)Viết phương trình hóa học.

b)Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) PTHH:\(Fe + CuSO_4 FeSO_4+ Cu \)

b) Từ PTHH xác định đươc chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư, mọi tính toán theo chất phản ứng hết

Công thức nồng độ mol CM= n : V

Lời giải chi tiết

Số mol \(CuSO_4\)=\({n_{CuS{O_4}}} = {{100.1,2.10} \over {100.160}} = 0,07{\rm{ }}mol\)

Số mol Fe =\({n_{Fe}} = {{1,96} \over {56}} = 0,035{\rm{ }}mol\)

a)Phương trình hóa học.

\(Fe + CuSO_4 FeSO_4+ Cu \)

Theo phương trình : \({n_{Fe}} = {\rm{ }}{n_{CuS{O_4}{\rm{ }}pu}} = 0,035mol.\)

b)Nồng độ mol của các chất trong dung dịch:

\(n_{CuSO_4}\) dư= 0,07 0,035 = 0,035 mol

\(C{M_{\left( {CuS{O_4}} \right)}} = {{1000.0,035} \over {100}} = 0,35{\rm{ }}mol/l\)

\(C{M_{\left( {FeS{O_4}} \right)}} = {{1000.0,035} \over {100}} = 0,35{\rm{ }}mol/l\).