- Đề bài
- LG bài 1
- LG bài 2
- LG bài 3
Đề bài
Bài 1:Thu gọn đa thức sau:
a]\[A = - {3 \over 4}{\rm{x}}y + {2 \over 3}{x^2}y + xy - {5 \over 6}{x^2}y - {1 \over 2}xy;\]
b] \[B = 2{{\rm{a}}^2}b - 8{b^2} + 5{{\rm{a}}^2}b + 5{c^2} - 3{b^2} + 4{c^2}.\]
Bài 2: Tìm giá trị của biểu thức:
a] \[P = 8{{\rm{x}}^2} - 7{{\rm{x}}^3} + 6{\rm{x}} - 5{{\rm{x}}^2} + 2{{\rm{x}}^3} + 3{{\rm{x}}^2} - 8{\rm{x}},\] tại \[x = - 1\].
b] \[Q = - 2{{\rm{x}}^2}y + 4y + 11{{\rm{x}}^2}y,\] tại \[x = - {1 \over 3};y = {{11} \over 4}.\]
Bài 3:Tìm bậc của đa thức:
\[M = 6{{\rm{x}}^4} - 3{{\rm{x}}^3} + 4{\rm{x}} - 2{{\rm{x}}^4} + 3{{\rm{x}}^2} + {x^3} - 4{x^4} + 1.\]
LG bài 1
Phương pháp giải:
Nhóm các hạng tử có cùng phần biến rồi thực hiện phép tính
\[M = [6 - 2 - 4]{x^4} + [ - 3 + 1]{x^3} + 3{x^2} + 4{\rm{x}} + 1\]\[\; = - 2{x^3} + 3{x^2} + 4{\rm{x}} + 1\].
Vậy M có bậc là 3.
Lời giải chi tiết:
Bài 1:
a] \[A = \left[ { - {3 \over 4} + 1 - {1 \over 2}} \right]xy + \left[ {{2 \over 3} - {5 \over 6}} \right]{x^2}y = - {1 \over 4}xy - {1 \over 6}{x^2}y.\]
b] \[B = 7{{\rm{a}}^2}b - 11{b^2} + 9{c^2}.\]
LG bài 2
Phương pháp giải:
Nhóm các hạng tử có cùng phần biến rồi thực hiện phép tính
a. Thay x vào P
b. Thay x,y vào Q
Lời giải chi tiết:
a] \[P = - 5{{\rm{x}}^3} + 6{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}}{\rm{.}}\]
Thay \[x = - 1\] vào biểu thức P, ta được:
\[P = - 5{[ - 1]^3} + 6{[ - 1]^2} - 2[ - 1] = 13.\]
b] \[Q = 9{{\rm{x}}^2}y + 4y.\]
Thay \[x = - {1 \over 3};y = {{11} \over 4}\] vào biểu thức Q, ta được:
\[Q = 9{\left[ { - {1 \over 3}} \right]^2}.{{11} \over 4} + 4.{{11} \over 4} = {{11} \over 4} + 11 \]\[\;= {{55} \over 4}\].
LG bài 3
Phương pháp giải:
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có số mũ lớn nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó
Lời giải chi tiết:
\[M = [6 - 2 - 4]{x^4} + [ - 3 + 1]{x^3} + 3{x^2} + 4{\rm{x}} + 1\]\[\; = - 2{x^3} + 3{x^2} + 4{\rm{x}} + 1\].
Vậy M có bậc là 3.