Đề bài - đề số 2 - đề kiểm tra học kì 2 (đề thi học kì 2) - toán lớp 4
\(\begin{array}{l}3 \times \dfrac{7}{{10}} + \dfrac{7}{{10}} \times 5 + 2 \times \dfrac{7}{{10}}\\ = \dfrac{7}{{10}} \times 3 + \dfrac{7}{{10}} \times 5 + \dfrac{7}{{10}} \times 2\\ = \dfrac{7}{{10}} \times \left( {3 + 5 + 2} \right)\\ = \dfrac{7}{{10}} \times 10\\ = 7\end{array}\) Đề bài Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1.Cho các số: 1250; 2370; 4725; 3960. Số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là: A. 1250 B. 2370 C. 4725 D. 3960 Câu 2.Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 30m23dm2= dm2là: A.300 300dm2 B.30300dm2 C. 3300dm2 D.3003dm2 Câu 3.Phân số \(\dfrac{5}{6}\) bằng phân số nào dưới đây: A. \(\dfrac{{20}}{{18}}\) B. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) C. \(\dfrac{{24}}{{20}}\) D. \(\dfrac{{18}}{{20}}\) Câu 4.Một đội công nhân đắp một quãng đường dài 180m. Sau một ngày đắp được \(\dfrac{4}{5}\) quãng đường. Hỏi còn lại bao nhiêu mét quãng đường chưa đắp? A. 20m B. 30m C. 36m D. 40m Câu 5.Tìm\(\dfrac{2}{5}\) của 140kg. A. 56kg B. 58kg C. 60kg D. 62kg Câu 6. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 5cm. Chiều dài thật của phòng học đó là: A. 500cm B. 1000cm C. 10 000cm D. 700cm Phần 2. Tự luận(7 điểm) Bài 1. Tính: \(a)\,\,\dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{4}\) \(b)\dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{8}\) \(c)\,\,\dfrac{3}{7} \times \dfrac{4}{5}\) \(d)\,\,\dfrac{2}{5}:\dfrac{2}{3}\) Bài 2. Tìm \(x\), biết : \(a)\; \dfrac{7}{{10}} \times x = \dfrac{1}{2}\). \(b)\; x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{4}{{15}}\). Bài 3.Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 136 m, biết chiều dài bằng \(\dfrac{5}{3}\) chiều rộng. a) Tính diện tích của thửa ruộng. b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng, cứ 1\(m^2\) thì thu được\(\dfrac{3}{5}\)kg thóc. Tính số thóc thu được trên thửa ruộng đó. Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất. \(3 \times \dfrac{7}{{10}} + \dfrac{7}{{10}} \times 5 + 2 \times \dfrac{7}{{10}}\) Lời giải chi tiết Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Phương pháp: - Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. -Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Cách giải: Trong các số đã cho, các số 1250, 2370, 3960 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho cả 2 và 5. Số 1250 có tổng các chữ số là 1 + 2 + 5 + 0 = 8. Vì 8 không chia hết cho cả 3 và 9 nên số 1250không chia hết cho cả 3 và 9. Số 2370 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 7 + 0 = 12. Vì 12 không chia hết cho 9 nên số 23700không chia hết cho 9; 12 chia hết cho 3 nên số 2370 chia hết cho 3. Số 39600 có tổng các chữ số là 3 + 9 + 6 + 0 = 18. Vì 18 chia hết cho cả 3 và 9 nên số 39600 chia hết cho cả 3 và 9. Vậy sốchia hết cho 2; 3; 5 và 9 là 3960. Chọn D. Câu 2. Phương pháp: Áp dụng cách đổi: 1m2= 100dm2. Cách giải: Ta có: 30m23dm2=30m2+ 3dm2=3000dm2+ 3dm2=3003dm2. Chọn D. Câu 3. Phương pháp: Áp dụng tính chất: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Cách giải: Ta có: \(\dfrac{5}{6} =\dfrac{5 \times 4}{6 \times 4}=\dfrac{20}{24}\) Chọn B. Câu 4. Phương pháp: - Tính quãng đường đã đắp = độ dài cả quãng đường \(\times \,\dfrac{4}{5}\). - Quãng đường chưa đắp =độ dài cả quãng đường \(-\) quãng đường đã đắp. Cách giải: Một ngày đội công nhân đắp được quãng đường là: 180×\(\dfrac{4}{5}\) = 144 (m) Còn lại số mét đường chưa đắp là: 180 - 144 = 36 (m) Đáp số: 36m. Chọn C. Câu 5. Phương pháp: Muốn tìm\(\dfrac{2}{5}\) của 140kg ta lấy 140 nhân với\(\dfrac{2}{5}\), sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả. Cách giải: \(\dfrac{2}{5}\) của 140kg là 140 × \(\dfrac{2}{5}\) = 56 (kg) Đáp số: 56kg. Chọn A. Câu 6. Phương pháp: Muốn tìm độ dài thật của phòng học đó ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 200. Cách giải: Chiều dài thật của phòng học đó là: 5× 200 = 1000 (cm) Đáp số: 1000cm. Chọn B Phần 2. Tự luận Bài 1. Phương pháp: - Muốn cộng hoặc trừ hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đó. - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Cách giải: \(a)\,\,\dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{8}{{20}} + \dfrac{{15}}{{20}} = \dfrac{{23}}{{20}}\) \(b)\dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{8} = \dfrac{{12}}{8} - \dfrac{5}{8} = \dfrac{7}{8}\) \(c)\,\,\dfrac{3}{7} \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{{3 \times 4}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{12}}{{35}}\) \(d)\,\,\dfrac{2}{5}:\dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{5} \times \dfrac{3}{2} = \dfrac{6}{{10}} = \dfrac{3}{5}\) Bài 2. Phương pháp: Áp dụng các quy tắc: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Cách giải: \(\begin{array}{l}a)\; \dfrac{7}{{10}} \times x = \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{2}:\dfrac{7}{{10}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{2} \times \dfrac{10}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{10}}{{14}} = \dfrac{5}{7}\end{array}\). \(\begin{array}{l}b)\; x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{4}{{15}}\\ \,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{4}{{15}} \times \dfrac{5}{8}\\ \,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{20}}{{120}} = \dfrac{1}{6}\end{array}\). Bài 3. Phương pháp: - Vẽ sơ đồ và tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Tính diện tích thửa ruộng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. - Tính số thóc thu được ta lấy\(\dfrac{3}{5}\)kg nhân với diện tích thửa ruộng. Cách giải: a) Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 136: 8 × 5 = 85 (m) Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: 136 85 = 51 (m) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 85 × 51 = 4335 (m2) b) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 4335 × \(\dfrac{3}{5}\)= 2601 (kg) Đáp số: a) 4335m2; b) 2601kg. Bài 4. Phương pháp: - Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân. - Áp dụng công thức \(a \times b + a \times c + a \times d =a \times (b+c+d)\). Cách giải: \(\begin{array}{l}
|