Đề bài - mục iv - phần a - trang 122 vở bài tập vật lí 8

- Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn là: Q = q.m, với q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu, m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt hoàn toàn.

Đề bài

Hoàn thành mục IV - Vận dụng

Lời giải chi tiết

IV - VẬN DỤNG

C1:

Năng suất toả nhiệt của của than bùn : 14.106(J/kg)

Năng suất toả nhiệt của khí đốt : 44.106(J/kg)

=> Năng suất tỏa nhiệt của khí đốt gấp 3,14 lần năng suất toả nhiệt của than bùn.

=>Việc dùng than thay cho củi sẽ tiện lợi hơn, góp phần bảo vệ rừng (vì than khai thác từ mỏ ở Việt Nam rất nhiều).

C2:

Bài giải:

Năng suất toả nhiệt của củi khô:q1= 10.106(J/kg)

Năng suất toả nhiệt của than đá:q2= 27.106(J/kg)

Năng suất toả nhiệt của dầu hoả:q= 44.106(J/kg)

- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi là :Q1= q1.m1= 10.106.15 = 150.106(J)

- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn 15kg than đá là :Q2= q2.m2= 27.106.15 = 405.106(J)

- Khối lượng dầu hoả cần đốt cháy để thu được nhiệt lượngQ1là :

\(m = {{{Q_1}} \over q} = {{{{150.10}^6}} \over {{{44.10}^6}}} \approx 3,41kg\)

- Khối lượng dầu hoả cần đốt cháy để thu được nhiệt lượngQ2là :

\(m = {{{Q_2}} \over q} = {{{{405.10}^6}} \over {{{44.10}^6}}} \approx 9,2kg\)

Ghi nhớ:

- Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.

- Đơn vị của năng suất tỏa nhiệt là J/kg.

- Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn là: Q = q.m, với q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu, m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt hoàn toàn.