Đề thi cuối kì 1 Công nghệ lớp 6 Cánh diều
Đề thi Công nghệ lớp 6 cuối HK2 sách Cánh Diều Show Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2021-2022, bao gồm đề thi có kèm theo cả đáp án và ma trận để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK2. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn Công nghệ lớp 6, bộ sách Cánh Diều và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo nhầm ôn luyện đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới. Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Công nghệ 6
A. Trắc nghiệm (7,0 điểm) I. Chọn đáp án đúng nhất (5,0 điểm) Câu 1. Loại vải bền, đẹp, giặt nhanh khô, không bị nhàu nhưng có độ hút ẩm thấp, mặc không thoáng mát là đặc điểm của: A. Vải sợi nhân tạo.B. Vải sợi pha.C. Vải sợi tổng hợp. D. Vải sợi thiên nhiên. Câu 2. Đặc điểm mô tả phong cách lãng mạn là: A. Trang phục có hình thức giản dị, nghiêm túc, lịch sự.B. Trang phục có nét đặc trưng của trang phục dân tộc về hoa văn, chất liệu, kiểu dáng.C. Trang phục có thiết kế đơn giản, ứng dụng cho nhiều đối tượng, lứa tuổi khác nhau. D. Trang phục thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại, sử dụng các gam màu nhẹ hoặc rực rỡ. Câu 3. Người đứng tuổi nên chọn vải, kiểu may như sau: A. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự.B. Vải in bông hoa, màu sắc tươi sáng, kiểu may tùy ý.C. Vải in hình vẽ, mặc sặc sỡ, kiểu may tùy ý. D. Vải màu tối, kiểu may model, tân thời. Câu 4. Đối với các loại quần áo ít dùng nên gói trong túi nylon vì: A. Để dễ tìm lại khi cần dùng đến.B. Để tránh ẩm mốc và gián, côn trùng làm hư hỏng.C. Giúp cho tủ trông sạch sẽ hơn. D. Giúp quần áo không bị nhăn. Câu 5. Đối với những trang phục chưa dùng đến, cần bảo quản bằng cách: A. Đóng túi.B. Buộc kín cất đi.C. Đóng túi hoặc buộc kín cất đi. D. Treo mắc để cùng quần áo thường xuyên mặc. Câu 6. Sơ đồ thể hiện nguyên lí làm việc của nồi cơm điện: A. Nguồn điện → Mâm nhiệt → Nồi nấu → Bộ điều khiển.B. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Nồi nấu → Mâm nhiệt.C. Nguồn điện → Nồi nấu → Bộ điều khiển → Mâm nhiệt. D. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Mâm nhiệt → Nồi nấu. Câu 7. Chức năng của cánh quạt là: A. Tạo ra gió làm mát.B. Bảo vệ an toàn cho người sử dụng.C. Thay đổi tốc độ quay của quạt. D. Hẹn thời gian quạt tự động tắt. Câu 8. Cách sử dụng máy điều hòa không đúng (sai): A. Sử dụng đúng điện áp định mức.B. Đóng các cửa khi bật máy.C. Tránh lau chùi điều hòa. D. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Câu 9. Đặc điểm của đèn huỳnh quang ống là: A. Ánh sáng phát ra liên tục.B. Tỏa nhiệt ra môi trường ít hơn đèn sợi đốt.C. Tuổi thọ trung bình thấp hơn đèn sợi đốt. D. Hiệu suất phát quang thấp. Câu 10. Đặc điểm của đèn compact là: A. Kích thước nhỏ.B. Trọng lượng nhẹ.C. Dễ sử dụng. D. Kích thước gọn, nhẹ, dễ sử dụng. II. Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng (2,0 điểm) Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220V. Hãy chọn những đồ dùng điện có thông số kĩ thuật sao cho phù hợp: ☐ a. Đèn huỳnh quang ống 110V - 40W. ☐ b. Bếp hồng ngoại 220V - 1000W. ☐ c. Quạt bàn 220V - 45W. ☐ d. Máy giặt 110V - 10kg. ☐ e. Nồi cơm điện 220V - 2lít. ☐ f. Đèn compact 127V - 45W. ☐ g. Đèn sợi đốt 250V - 45W. ☐ h. Máy điều hòa 220V - 12000BTU/h. B. Tự luận: (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) a. Trong gia đình em có những đồ dùng điện nào? Đọc các thông số kĩ thuật ghi trên những đồ dùng điện đó? b. Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình em? Câu 2. (1,0 điểm) Bạn em có vóc dáng cao, gầy. Em hãy đưa ra lời khuyên giúp bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình? 3. Đáp án đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Cánh DiềuPhần 1. Hướng dẫn chung A. Trắc nghiệm I. Chọn đáp án đúng nhất Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm. II. Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. B. Tự luận Câu 1: HS liên hệ thực tế tại gia đình để kể tên các đồ đùng điện và đọc được các thông số kĩ thuật ghi trên những đồ dùng điện đó (ít nhất là bốn đồ dùng điện). Sử dụng được đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn, tiết kiệm. Mỗi ý đúng sẽ được 0,25 điểm. Câu 2: Tùy theo lời khuyên của học sinh giúp bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình mà giáo viên linh động cho điểm, mỗi lựa chọn phù hợp sẽ được 0,2 điểm. Phần 2. Đáp án và thang điểm A. Trắc nghiệm (7,0 điểm) I. Chọn đáp án đúng nhất (5,0 điểm)
II. Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng (2,0 điểm) Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220V. Những đồ dùng điện có thông số kĩ thuật phù hợp: b, c, e, h. B. Tự luận: (3,0 điểm)
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn |