Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có các từ láy mềm xinh khỏe mong nhớ buồn
Tải Cách phân biệt từ ghép, từ láy dễ lẫn lộn - Một số cách phân biệt từ ghép từ láyBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.46 KB, 10 trang ) (1) CÁCH PHÂN BIỆT CÁC TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY DỄ LẪNLỘN LỚP 4, 5Phân biệt từ ghép và từ láy vốn rất phức tạp. Bởi vậy Tiếng Việt có sự I. Cấu tạo của từ phức Có 2 cách chính để tạo từ phức: - Cách 1: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép . - Cách 2:Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) 1. Từ ghép: Là từ do 2 hoặc nhiều tiếng có nghĩa ghép lại tạo thành nghĩa T.G được chia thành 2 kiểu: - T.G có nghĩa tổng hợp (T.G hợp nghĩa, T.G đẳng lập, T.G song song): -T.G có nghĩa phân loại (T.G phân loại, T.G chính phụ): Thường gồm có 2 - Lưu ý: + Các tiếng trong từ ghép tổng hợp thường cùng thuộc một loại nghĩa (cùng (2) (tuy có 2 tiếng trở lên nhưng các tiếng đó phải gộp lại mới có nghĩa , cịn từng 2. Từ láy (T.L): Là từ gồm 2 hay nhiều tiếng láy nhau. Các tiếng láy có thể có * Xem thêm: Căn cứ vào bộ phận được lặp lại, người ta chia từ láy thành 4 kiểu: Láy tiếng, + Từ tượng thanh: Là từ láy mô phỏng, gợi tả âm thanh trong thực tế: Mô V.D: rì rào, thì thầm, ào ào,... + Từ tượng hình: Là từ láy gợi tả hình ảnh, hình dáng của người, vật; gợi tả V.D: Gợi dáng dấp: lênh khênh, lè tè, tập tễnh, ... Gợi tả mùi vị: thoang thoảng, nồng nàn, ngào ngạt,... + Một số từ vừa có nghĩa tượng hình, vừa có nghĩa tượng thanh, tuỳ vào văn V.D: làm ào ào (ào ào là từ tượng hình), thổi ào ào (ào ào là từ tượng thanh) (3) ==> Nghĩa của từ láy: Rất phong phú, cũng như từ ghép, chúng có cả nghĩa V.D: làm lụng , máy móc, chim chóc, ...(nghĩa tổng hợp) ; nhỏ nhen, nhỏ nhắn, + Diễn tả sự giảm nhẹ của tính chất (so với nghĩa của từ hay tiếng gốc). Nhè nhẹ < nhẹ + Diễn tả sự tăng lên, mạnh lên của tính chất: sạch sành sanh > sạch + Diễn tả sự lặp đi lặp lại các động tác, khiến cho từ láy có giá trị gợi hình cụ V.D: gật gật , rung rung, cười cười nói nói, ... +Diễn tả sự đứt đoạn, khơng liên tục nhưng tuần hồn. V.D: lấp ló, lập l, bập bùng, nhấp nhơ, phập phồng,... + Diễn tả tính chất đạt đến mức độ chuẩn mực, không chê được. II. Cách phân biệt các từ ghép và từ láy dễ lẫn lộn: 1. Nếu các tiếng trong từ có cả quan hệ về nghĩa và quan hệ về âm (âm thanh) (4) 2. Nếu các từ chỉ cịn 1 tiếng có nghĩa, cịn 1 tiếng đã mất nghĩa nhưng 2 tiếng Ví dụ: Xe cộ, tre pheo, gà qué, chợ búa,... 3. Nếu các từ chỉ cịn 1 tiếng có nghĩa, cịn 1 tiếng đã mất nghĩa nhưng 2 tiếng Ví dụ: chim chóc, đất đai, tuổi tác, thịt thà, cây cối, máy móc,... - Lưu ý: Những từ này nếu nhìn nhận dưới góc độ lịch đại (tách riêng các hiện 4. Các từ khơng xác định được hình vị gốc (tiếng gốc) nhưng có quan hệ về âm Ví dụ: nhí nhảnh, bâng khuâng, dí dỏm, chơm chơm, thằn lằn, chích ch,... Ví dụ: ồn ào, ầm ĩ, ấm áp, im ắng, ao ước ,yếu ớt,... 6. Các từ có 1 tiếng có nghĩa và 1 tiếng khơng có nghĩa có phụ âm đầu được (5) - Lưu ý: trong thực tế, có nhiều từ ghép (gốc Hán) có hình thức ngữ âm giống Ví dụ: bình minh, cần mẫn, tham lam, bảo bối, ban bố, căn cơ, hoan hỉ, chuyên 8. Từ ghép Tổng hợp và từ ghép Phân loại Khi bạn gặp một từ ghép nào chỉ người (hoặc vật) nói chung, thì đó là từ ghép Ví dụ: - Xa lạ (xa ghép với lạ tạo ra nghĩa tổng hợp: xa xôi và không quen biết. - Ăn uống (ăn ghép với uống tạo ra nghĩa tổng hợp: nói về việc ăn và uống) Ví dụ: - Hạt thóc (hạt ghép với thóc tạo ra nghĩa phân loại so với: hạt ngô, hạt đỗ, hạt - Bà nội (bà ghép với nội tạo ra nghĩa phân loại so với: bà ngoại, bà dì ....) (6) Bài 1: Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có: - mềm ... - mềm... Bài 2: Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có: - nhỏ... - nhỏ... - nhỏ... - lạnh... - lạnh... - lạnh... Bài 3: Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm: T.G.P.L; T.G.T.H; Từ láy: Thật thà, bạn bè, bạn đường, chăm chỉ, gắn bó, ngoan ngỗn, giúp đỡ, bạn học, * Đáp án: - T.G.T.H: gắn bó, giúp đỡ, học hỏi, Phân các từ phức dưới đây thành 2 loại: T.G.T.H và T.G.P.L: Bạn học, bạn hữu, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, em út , chị dâu, (7) Cho những kết hợp sau: Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn Bài 6: Tổ quốc là 1 từ ghép gốc Hán (từ Hán Việt). Em hãy: - Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng quốc . Tìm 5 từ láy để miêu tả bước đi, dáng đứng của người. Đặt câu với mỗi từ tìm Bài 8: - 3 thành ngữ nói về việc học tập. - 3 thành ngữ (tục ngữ) nói về tình cảm gia đình. Tìm các từ tượng hình, tượng thanh thích hợp điền vào chỗ trống: - cười... (8) - dài.... - cánh đồng rộng.... - con đường rộng... Bài 10: Tìm 4 từ ghép có tiếng thơm đứng trước, chỉ mức độ thơm khác nhau của Bài 11: Giải nghĩa các thành ngữ , tục ngữ sau: - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Học thày không tày học bạn. - Máu chảy ruột mềm. Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành các thành ngữ: - Ăn như .... (9) - Nói như .... - Nặng như... - Cao như... - Dài như... - Rộng như.... III - GỢI Ý - ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TẬP THỰC HÀNH: - T.G.T.H: gắn bó, giúp đỡ, học hỏi, thành thật, bao bọc, nhỏ nhẹ. -Từ láy: thật thà, chăm chỉ, ngoan ngỗn, khó khăn, quanh co. - Lưu ý: từ bạn bè cũng có thể xếp vào nhóm từ ghép tổng hợp nhưng cần lí Bài 5: - T.G.T.H: Vui mừng, đi đứng , san sẻ, chợ búa, học hành, ăn ở, tươi cười. - Từ láy: cong queo, ồn ào, thằn lằn. Bài 11: (10) - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Phẩm chất đạo đức tốt đẹp bên trong đáng quý hơn - Ăn vóc học hay: Phải ăn mới có sức vóc, phải học mới có hiểu biết. - Học thày khơng tày học bạn: Ngồi việc học ở thầy cô, việc học hỏi ở bạn bè - Học một biết mười: Chỉ cách học của những người thơng minh, khơng những - Máu chảy ruột mềm: Chỉ tình máu mủ, ruột thịt thương xót nhau khi gặp hoạn Tham khảo các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 4: https://vndoc.com/tieng-viet-lop-4 |