Gemfibrozil 600mg la thuoc gi

Thành phần
- Mỗi viên nén bao film SAVI- GEMFIBROZIL 600 chứa: Gemfibrozil 600mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Gemfibrozil được chỉ định ngăn ngừa nguyên phát bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân tăng cholesterol máu, rối loạn lipid máu hỗn hợp, tăng triglyceride máu tương ứng type lla, Ilb và IV theo xếp loại của Fredrickson.
Điều trị những rối loạn lipide máu khác:
- Type III và V.
- Kèm với tiểu đường.
- Kèm với u vàng.
Gemfibrozil được chỉ định như một điều trị bổ sung vào chế độ ăn nhằm làm giảm nguy cơ mắc bệnh mạch vành ở bệnh nhân nhóm Ilb có 3 rối loạn: HDL cholesterol thấp, LDL cholesterol và triglyceride cao, và không có tiền căn hoặc triệu chứng bệnh mạch vành, khi các bệnh nhân này có đáp ứng không đầy đủ với việc giảm cân, với điều trị bằng chế độ ăn, vận động và các dược chất khác có tác dụng làm giảm LDL cholesterol và tăng HDL cholesterol.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân quá mẫn cảm với gemibrozil.
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, thận nặng, bệnh túi mật tồn tại từ trước, sỏi mật.
Sử dụng đồng thời gemfibrozil với Repaglinid, Dasabuvir hoặc Simvastatin.
Người có tiền sử bị nhạy cảm hoặc phản ứng độc tính với ánh sáng khi dùng các fibrat.

Liều dùng
- Người lớn: 1200mg, chia làm 2 lần trong ngày ; uống thuốc nửa giờ trước bữa ăn sáng và tối.
- Người cao tuổi ( trên 65 tuổi): liều dùng như người lớn.
- Trẻ em: chưa có dữ liệu nguyên cứu đầy đủ nên không dùng Gemibrozil cho trẻ em.
- Suy thận: từ nhẹ đến trung bình liều khởi đầu 900 mg/ ngày và phải đánh giá chức năng thận trước khi tăng liều. Không dùng Gemfibrozil cho người suy thận nặng (mức lọc cầu thận ≤ 30 ml/phút/1,73 m2)
- Suy gan: Không dùng Gemfibrozil cho người suy gan.

Cách dùng
Uống thuốc 30 phút trước bữa ăn sáng hoặc tối. Uống với nước, không nên nhai, ngậm hay nghiền.
Trước khi dùng Gemfibrozil, nếu bệnh nhân có vấn đề suy giáp, đái tháo đường thì phải kiểm soát tốt nhất có thể. Ngoài ra cần duy trì chế độ ăn ít Lipid trong suốt thời gian dùng thuốc.
Nếu một lần quên không dùng thuốc: Bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ
Ít​ xảy ra, không vượt quá 1,3% số bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng.
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu.
Phản ứng dị ứng da.
Tăng transaminase và bilirubine. Nên theo dõi chức năng gan khi sử dụng Gemfibrozil. Những rối loạn này sẽ hết dần khi ngưng dùng Gemfibrozil.
Giảm nhẹ hemoglobine, hematocrite và bạch cầu vào giai đoạn đầu khi sử dụng Gemfibrozil, rất hiếm xảy ra thiếu máu nặng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu nặng và suy tủy. Nên kiểm tra công thức máu định kỳ trong 12 tháng đầu điều trị với Gemfibrozil.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Đang dùng Simvastatin hoặc Repaglinide bác sĩ có thể bảo bạn ngưng dùng Gemfibrozil trong khi đang dùng một hoặc cả 2 thuốc trên.
Thuốc chống đông như Warfarin (Coumadin); các thuốc hạ cholesterol (statin) như Atorvastatin (Lipitor), Fluvastatin (Lescol), Lovastatin (Mevacor), và Pravastatin (Pravachol); và Colchicine (Colcrys). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận để tìm tác dụng phụ.
Nếu bạn đang dùng Colestipol, dùng thuốc thuốc này 2 giờ sau hoặc 2 trước khi dùng Gemibrozil.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Bệnh thận, gan, hoặc bệnh túi mật.
Đang mang thai, dự định mang thai, hoặc đang cho con bú.
Báo cho bác sĩ biết nếu bạn dị ứng với Gemfibrozil.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ.

Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: SaviPharm

Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Nội dung chính

  • 1 Tên chung quốc tế Gemfibrozil
  • 2 Dạng thuốc và hàm lượng Gemfibrozil
  • 3 Chỉ định Gemfibrozil
  • 4 Chống chỉ định Gemfibrozil
  • 5 Thận trọng Gemfibrozil
  • 6 Tương tác thuốc Gemfibrozil
  • 7 Tác dụng không mong muốn Gemfibrozil
  • 8 Liều lượng và cách dùng Gemfibrozil
  • 9 Quá liều và xử trí Gemfibrozil
  • 10 Độ ổn định và bảo quản Gemfibrozil

Gemfibrozil là một thuốc trong nhóm fibrat; các thuốc khác trong nhóm fibrat có thể dùng thay thế.

Tên chung quốc tế Gemfibrozil

Gemfibrozil.

Dạng thuốc và hàm lượng Gemfibrozil

Nang: 300 mg, viên nén: 600 mg

Gemfibrozil 600mg la thuoc gi

Hình Gemfibrozil – Thuốc hạ lipid máu

Chỉ định Gemfibrozil

Tăng lipid máu hỗn hợp, nghĩa là tăng cả cholesterol toàn phần và triglycerid (typ IIb hoặc typ III theo xếp loại Fredrickson); có thể dùng cả trong tăng triglycerid đơn thuần (typ IV hoặc typ V); ở người không đáp ứng thoả đáng với chế độ ăn và các biện pháp thích hợp khác. Không hiệu quả đối với typ I và IIa.

Chống chỉ định Gemfibrozil

Rối loạn chức năng gan hoặc thận (Phụ lục 5 và 4), sỏi mật, quá mẫn với gemfibrozil, nghiện rượu. Người mang thai (Phụ lục 2) và trẻ em.

Thận trọng Gemfibrozil

Xét nghiệm chức năng gan (Phụ lục 5), chức năng thận (Phụ lục 4), công thức máu trước và trong khi điều trị. Ngừng thuốc nếu không kết quả sau 3 tháng; tốt nhất nên tránh dùng mọi fibrat với các statin (do nguy cơ cao cơn niệu kịch phát và tăng một số tác dụng phụ). Người giảm năng tuyến giáp cần chữa trị trước khi bắt đầu dùng thuốc này. Thời kỳ cho con bú (Phụ lục 3).

Tương tác thuốc Gemfibrozil

(Phụ lục 1).

Tác dụng không mong muốn Gemfibrozil

Rối loạn tiêu hoá; phát ban, viêm da, ngứa, mày đay, nhức đầu, chóng mặt, mắt nhìn mờ, vàng da ứ mật, phù mạch, phù thanh quản, rung nhĩ, viêm tuỵ, nhược cơ, bệnh cơ, đau cơ.

Liều lượng và cách dùng Gemfibrozil

Dùng đường uống. Liều thường dùng cho người lớn là 600 mg/lần, ngày 2 lần, uống 30 phút trước các bữa ăn sáng và chiều. Phải ngừng uống thuốc sau 3 tháng nếu nồng độ lipoprotein huyết thanh không tốt lên đáng kể.

Quá liều và xử trí Gemfibrozil

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc đặc hiệu giải độc.

Độ ổn định và bảo quản Gemfibrozil

Viên nén đựng trong bao bì kín, tránh ẩm và ánh sáng, để ở nhiệt độ dưới 30 o C.

http://nidqc.org.vn/duocthu/478/