Gemfibrozil 600mg la thuoc gi
Thành phần Show
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?) Chống
chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?) Liều dùng Cách dùng Tác dụng phụ Tương tác
thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác) Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc) Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên Thương hiệu: SaviPharm Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Việt Nam) Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo.
Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Nội dung chính
Gemfibrozil là một thuốc trong nhóm fibrat; các thuốc khác trong nhóm fibrat có thể dùng thay thế. Tên chung quốc tế GemfibrozilGemfibrozil. Dạng thuốc và hàm lượng GemfibrozilNang: 300 mg, viên nén: 600 mg
Hình Gemfibrozil – Thuốc hạ lipid máu Chỉ định GemfibrozilTăng lipid máu hỗn hợp, nghĩa là tăng cả cholesterol toàn phần và triglycerid (typ IIb hoặc typ III theo xếp loại Fredrickson); có thể dùng cả trong tăng triglycerid đơn thuần (typ IV hoặc typ V); ở người không đáp ứng thoả đáng với chế độ ăn và các biện pháp thích hợp khác. Không hiệu quả đối với typ I và IIa. Chống chỉ định GemfibrozilRối loạn chức năng gan hoặc thận (Phụ lục 5 và 4), sỏi mật, quá mẫn với gemfibrozil, nghiện rượu. Người mang thai (Phụ lục 2) và trẻ em. Thận trọng GemfibrozilXét nghiệm chức năng gan (Phụ lục 5), chức năng thận (Phụ lục 4), công thức máu trước và trong khi điều trị. Ngừng thuốc nếu không kết quả sau 3 tháng; tốt nhất nên tránh dùng mọi fibrat với các statin (do nguy cơ cao cơn niệu kịch phát và tăng một số tác dụng phụ). Người giảm năng tuyến giáp cần chữa trị trước khi bắt đầu dùng thuốc này. Thời kỳ cho con bú (Phụ lục 3). Tương tác thuốc Gemfibrozil(Phụ lục 1). Tác dụng không mong muốn GemfibrozilRối loạn tiêu hoá; phát ban, viêm da, ngứa, mày đay, nhức đầu, chóng mặt, mắt nhìn mờ, vàng da ứ mật, phù mạch, phù thanh quản, rung nhĩ, viêm tuỵ, nhược cơ, bệnh cơ, đau cơ. Liều lượng và cách dùng GemfibrozilDùng đường uống. Liều thường dùng cho người lớn là 600 mg/lần, ngày 2 lần, uống 30 phút trước các bữa ăn sáng và chiều. Phải ngừng uống thuốc sau 3 tháng nếu nồng độ lipoprotein huyết thanh không tốt lên đáng kể. Quá liều và xử trí GemfibrozilĐiều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc đặc hiệu giải độc. Độ ổn định và bảo quản GemfibrozilViên nén đựng trong bao bì kín, tránh ẩm và ánh sáng, để ở nhiệt độ dưới 30 o C. http://nidqc.org.vn/duocthu/478/ |