Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 152 sgk toán 4 - Bài : Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m, gồm hai đoạn đường (xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng \({3 \over 5}\)đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống: Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 $${2 \over 3}$$ 36 $${1 \over 4}$$ Giải Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 $${2 \over 3}$$ 30 45 36 $${1 \over 4}$$ 12 48 Bài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai Giải Ta có số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 82 x 10 = 820 Bài 3: Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220 kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu kilogam gạo mỗi loại. Giải Tổng số túi gạo nếp và gạo tẻ là: 10 + 12 = 22 (túi) Số gạo trong mỗi túi nặng: 220 : 22 = 10 (kg) Số gạo nếp là: 10 x 10 = 100 (kg) Số gạo tẻ là: 10 x 12 = 120 (kg) Bài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m, gồm hai đoạn đường (xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng \({3 \over 5}\)đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách tới trường là: 840 - 315 = 525 (m)
|