Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 46 sgk toán 4 - Bài , bài , bài Tiết trang sgk Toán
Bài 5 Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b. Gọi P là chu vi của hình chữ nhật. Ta có công thức tính chu vi hình chữ nhật là: Bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 36 trang 46 sgk Toán 4 Bài 1. Đặt tính rồi tính tổng: a) 2814 + 1429 + 3046 3925 + 618 + 535 b) 26387 + 14075 + 9210 54293 + 61934 + 7652 Bài 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 96 + 78 + 4 67 + 21 + 79 408 + 85 + 92 b) 789 + 285 + 15 448 + 594 + 52 677 + 969 + 123 Bài 3 Tìm x: a) x - 306 = 504; b) x + 254 = 680. Hướng dẫn giải: Bài 1 a) Bài 2 a) 96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + 100 = 167 408 + 85 + 92 = 405 + 92 + 85 = 500 + 85 = 585 b) 789 + 285 + 15 = 789 + 300 = 1089 448 + 594 + 52 = 448 + 52 + 594 = 500 + 594 = 1094 677 + 969 + 123 = 677 + 123 + 969 = 1769 Bài 3 a) x - 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810 b) x + 254 = 680 x = 680 - 254 x = 426 Bài 4, bài 5 Tiết 36 trang 46 sgk Toán 4 Bài 4 Một xã có 5256 người. Sau một năm số dân tăng thêm 79 người. Sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 71 người. Hỏi: a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người? b) Sau hai năm dân số của xã đó có bao nhiêu người? Bài 5 Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b. Gọi P là chu vi của hình chữ nhật. Ta có công thức tính chu vi hình chữ nhật là: P = ( a + b) x 2 (a, b cùng một đơn vị) Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết: a) a = 16cm, b = 12cm; b) a = 45m, b = 15m Hướng dẫn giải: Bài 4 a) Sau hai năm số dân của xã tăng thêm là: 79 + 71 = 150 (người) b) Sau hai năm số dân của xã đó có là: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: a) 150 người b) 5406 người Bài 5 a) Chu vi hình chữ nhật là: P = (16 + 12) x 2 = 56 cm b) Chu vi hình chữ nhật là: P = (45 + 15) x 2 = 120 cm
|