Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 60 sách giáo khoa hóa học 9 - Bài trang sgk hoá học

Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt: Fe304, Fe203 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.

Bài 1 trang 60 sgk hoá học 9

Sắt có những tính chất hoá học nào ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.

Trả lời:

1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi.

3Fe + 2O2 Fe3O4(oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)

b) Tác dụng với phi kim khác.

2Fe + 3Cl2 2FeCl3

2. Tác dụng với dung dịch axit:

Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng Hg.

Fe + 2HCl FeCl2, + H2

Chú ỷ: Sắt không tác dụng với HNO3, H2S04đặc, nguội.

3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn sắt.

Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu



Bài 2 trang 60 sgk hoá học 9

Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt: Fe304, Fe203 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.

Lời giải:

a) 3Fe + 2O2 Fe304

b) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH 3NaCl + Fe(OH)3

2Fe(OH)3 Fe203 + 3H20


Bài 3 trang 60 sgk hoá học 9

Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.

Lời giải:

Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, nhôm bị hòa tan hết, còn sắt không phản ứng:

2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2

Lọc bỏ dung dịch, chất rắn thu được là Fe.


Bài 4 trang 60 sgk hoá học 9

Sắt tác dụng được với chất nào sau đây ?

a) Dung dịch muối Cu(NO3)2 ;

b) H2SO4 đặc, nguội;

c) Khí Cl2 ;

d) Dung dịch ZnSO4.

Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện, nếu có.

Lời giải

Sắt tác dụng được với dung dịch Cu(N03)2và khí Cl2.

\(Fe + Cu{(N{O_3})_2} \longrightarrow Fe{(N{O_3})_2} + Cu\)

\(2Fe + 3C{l_2} \longrightarrow2FeC{l_3}\)

loigiaihay.com


Bài 5 trang 60 sgk hoá học 9

Ngâm bột sắt dư trong 10 m! dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối iượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.

Lời giải:

a) Số mol CuS04 = 1.0,01 = 0,01 mol

Fe + CuS04 FeS04 + Cu

Phản ứng: 0,01 0,01 -> 0,01 0,01 (mol)

Chất rắn A gồm Cu và Fe dư, khi cho A vào dung dịch HCl dư chỉ có Fe phản ứng và bị hòa tan hết Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

Chất rắn còn lại là Cu = 0,01.64 = 0,64 gam

b) Dung dịch В có FeS04 + NaOH?

FeSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Fe(OH)2

Phản ứng: 0,01 0,02 0,01 0,01 (mol)

VddNaOH = \( \frac{n}{C_{M}}\)=\( \frac{0,02}{1}\)= 0,021it=20ml