Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 156 sách giáo khoa đại số và giải tích 11 - Bài trang sách giáo khoa Đại số và Giải tích

c) \(y = f(x+x) - f(x) = 2(x + x)^3- 2x^3\)= \(6{x^2}\Delta x + 6x{(\Delta x)^2} + 2{(\Delta x)^3} = 2\Delta x.(3{x^2} + 3x\Delta x + {(\Delta x)^2})\) và \({{\Delta y} \over {\Delta x}} = {{2\Delta x\left[ {3{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}}\Delta x + \Delta {x^2}} \right]} \over {\Delta x}}\) \(= 6x^2+ 6xx + 2(x)^2\).

Bài 1 trang 156 sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11

Tìm số gia của hàm số \(f(x) = x^3\), biết rằng :

a) \(x_0= 1;x = 1\)

b) \(x_0= 1;x = -0,1\)

Lời Giải:

a) \(y = f(x_0+x) - f(x_0) = f(2) - f(1) = 2^3-1^3= 7\).

b) \(y = f(x_0+x) - f(x_0) = f(0,9) - f(1)\) =\( \left ( \frac{9}{10} \right )^{3} - 1^3=\) \( \frac{729}{1000} - 1 = -0,271\).


Bài 2 trang 156 SGK Đại số và Giải tích 11

Tính \(y\) và \({{\Delta y} \over {\Delta x}}\)của các hàm số sau theo \(x\) và \(x\) :

a) \(y = 2x - 5\); b) \(y = x^2- 1\);

c) \(y = 2x^3\); d) \(y = {1 \over x}\).

Trả lời:

a) \(y = f(x+x) - f(x) = 2(x+x) - 5 - (2x - 5) = 2x\) và \({{\Delta y} \over {\Delta x}} = {{2\Delta x} \over {\Delta x}} = 2\).

b) \(\Delta y = f(\Delta x + x) - f(x) = {(x + \Delta x)^2} - 1 - ({x^2} - 1)\)

\(= 2x.\Delta x + {(\Delta x)^2} = \Delta x(2x + \Delta x)\) và \({{\Delta y} \over {\Delta x}} = {{\Delta x\left( {2{\rm{x}} + \Delta x} \right)} \over {\Delta x}} = 2{\rm{x + }}\Delta {\rm{x}}\)

c) \(y = f(x+x) - f(x) = 2(x + x)^3- 2x^3\)= \(6{x^2}\Delta x + 6x{(\Delta x)^2} + 2{(\Delta x)^3} = 2\Delta x.(3{x^2} + 3x\Delta x + {(\Delta x)^2})\) và \({{\Delta y} \over {\Delta x}} = {{2\Delta x\left[ {3{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}}\Delta x + \Delta {x^2}} \right]} \over {\Delta x}}\) \(= 6x^2+ 6xx + 2(x)^2\).

d) \(y = f(x+x) - f(x) =\)\(-{1 \over x} + {1 \over {x +\Delta x}} = {{x - \Delta x - x} \over {x\left( {x + \Delta x} \right)}} = - {{\Delta x} \over {x\left( {x + \Delta x} \right)}}\)

\({{\Delta y} \over {\Delta x}} = {1 \over {\left( {x + \Delta x} \right)x}}\)


Bài 3 trang 156 sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11

Tính (bằng định nghĩa) đạo hàm của mỗi hàm số sau tại các điểm đã chỉ ra:

a) \(y = x^2+ x\) tại \(x_0= 1\);

b) \(y = \frac{1}{x}\) tại \(x_0= 2\);

c) \(y = \frac{x+1}{x-1}\)tại \(x_0= 0\).

Giải:

a) Giả sử \(x\) là số gia của số đối tại \(x_0= 1\). Ta có:

\(y = f(1 +x) - f(1) = (1 + x)^2+ (1 + x)- (1^2+1)\)

\(= 3x +(x)^2\)

\( \frac{\Delta y}{\Delta x} = 3 +x\); \(\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} {{\Delta y} \over {\Delta x}} = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} (3 + \Delta x) = 3\)

Vậy \(f'(1) = 3\).

b) Giả sử \(x\) là số gia của số đối tại \(x_0= 2\). Ta có:

\(y = f(2 +x) - f(2) = \frac{1}{2+\Delta x} - \frac{1}{2} = - \frac{\Delta x}{2\left ( 2+\Delta x \right )}\);

\( \frac{\Delta y}{\Delta x}\)= - \( \frac{1}{2\left ( 2+\Delta x \right )}\); \(\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} {{\Delta y} \over {\Delta x}} = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \left( { - {1 \over {2.(2 + \Delta x)}}} \right) = - {1 \over 4}\)

Vậy \(f'(2) = - \frac{1}{4}\).

c)Giả sử \(x\) là số gia của số đối tại \(x_0= 0\).Ta có:

\(y = f(x) - f(0) = \frac{\Delta x+1}{\Delta x-1}- ( -1) = \frac{2\Delta x}{\Delta x-1}\);

\( \frac{\Delta y}{\Delta x}\)=\( \frac{2}{\Delta x-1}\);\( \mathop {\lim}\limits_{\Delta x\rightarrow 0}\)\( \frac{\Delta y}{\Delta x}\)=\( \mathop{\lim}\limits_{\Delta x\rightarrow 0}\)\( \frac{2}{\Delta x-1} = -2\).

Vậy \(f'(0) = -2\).


Bài 4 trang 156 sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11

Chứng minh rằng hàm số

\(f(x) = \left\{ \matrix{
{(x - 1)^2}\text{ nếu }x \ge 0 \hfill \cr
- {x^2}\text { nếu } x < 0 \hfill \cr} \right.\)

không có đạo hàm tại điểm \(x = 0\) nhưng có đạo hàm tại điểm \(x = 2\).

Giải:

Ta có\( \mathop{\lim}\limits_{x\rightarrow 0^{+}} f(x) = \)\( \mathop{\lim}\limits_{x\rightarrow 0^{+}} (x 1)^2= 1\) và\( \mathop{\lim}\limits_{x\rightarrow 0^{-}} f(x) = \)\(\mathop{\lim}\limits_{x\rightarrow 0^{-}} (-x^2)= 0\).

vì\(\mathop{\lim}\limits_{x\rightarrow 0^{+}}f(x) \)\( \mathop{\lim}\limits_{x\rightarrow 0^{-}}\)nên hàm số \(y = f(x)\) gián đoạn tại \(x = 0\), do đó hàm số không có đạo hàm tại điểm \(x = 0\).

Ta có\(\mathop{\lim}\limits_{\Delta x\rightarrow 0}\)\( \frac{f\left ( 2+\Delta x \right )-f\left ( 2 \right )}{\Delta x}\)=\( \mathop{\lim}\limits_{\Delta x\rightarrow 0}\)\( \frac{\left ( 1+\Delta x \right )^{2}-1^{2}}{\Delta x}\)=\( \mathop{\lim}\limits_{\Delta x\rightarrow 0} (2 +x) = 2\).

Vậy hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm tại \(x = 2\) và \(f'(2) = 2\).