Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 93 sách giáo khoa hình học 10 - Câu trang SGK Hình học
\(\eqalign{ & \Leftrightarrow {x^2} + {\rm{ }}{y^2} + {\rm{ }}12x{\rm{ }}-{\rm{ }}10y{\rm{ }}-{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0 \cr & \Leftrightarrow {\rm{ }}{\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}6} \right)^2} + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ }}5} \right)^2} = {\rm{ }}66 \cr} \) Câu 1 trang 93 SGK Hình học 10 Cho hình chữ nhật \(ABCD\). Biết các đỉnh \(A(5; 1), C(0; 6)\) và phương trình \(CD: x + 2y 12 = 0\). Tìm phương trình các đường thẳng chứa các cạnh còn lại. Trả lời: Cạnh \(AB\) là đường thẳng đi qua \(A( 5; 1)\) và song song với \(CD\). Vì \(CD\) có phương trình \(x + 2y 12 = 0\) nên phương trình của \(AB\) có dạng: \(x + 2y + m = 0\) \(AB\) đi qua \(A(5; 1)\) nên ta có: \(5 + 2.1 + m = 0 m = -7\) Vậy phương trình của \(AB\) là: \(x + 2y 7 = 0\) \(AD\) là đường thẳng qua \(A\) và vuông góc với \(CD\). Phương trình của \(CD\) là: \(x + 2y 12 = 0\) nên phương trình của \(AD\) có dạng: \(2x y + n = 0\) \(AD\) đi qua \(A(5, 1)\) cho ta: \(2.5 - 1 + n = 0 n = -9\) Phương trình của \(AD\): \(2x - y - 9 = 0\) \(CB\) là đường thẳng qua \(C\) và song song với \(AD\) nên phương trình của \(CB\) có dạng: \(2x y + p = 0\) \(CB\) đi qua \(C (0; 6)\) nên: \( 2.0 6 + p = 0 p = 6\) Phương trình của \(CB\) là: \(2x y = 6 = 0\) Vậy \(AB: x + y 7 = 0\) \(BC : 2x - y + 6 = 0\) \(AD : 2x y 9 = 0\) Câu 2 trang 93 SGK Hình học 10 Cho \(A(1; 2) B(-3; 1)\) và \(C(4; -2)\). Tìm tập hợp điểm \(M\) sao cho \(M{A^2} + M{B^2} = M{C^2}\) Trả lời: Gọi \((x; y)\) là tọa độ của điểm \(M\). \(\eqalign{ Theo giả thiết, ta có: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }} - 2} \right)^2} + {\rm{ }}{\left( {x + {\rm{ }}3} \right)^2} + {\rm{ }}{\left( {y + 1} \right)^2} = {\rm{ }}{\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}4} \right)^2} + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }} + {\rm{ }}2} \right)^2}\) \(\eqalign{ Vậy quỹ tích các điểm \(M\) thỏa mãn đẳng thức \(M{A^2} + M{B^2} = M{C^2}\)là đường tròn tâm \(I (-6; 5)\) và bán kính \(R = \sqrt{66}\). Câu 3 trang 93 SGK Hình học 10 Tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng: \({\Delta _1}: 5x + 3y 3 = 0\) \({\Delta _2}: 5x + 3y + 7 = 0\) Trả lời: Gọi \(M(x; y)\) là một điểm bất kì trong mặt phẳng, ta có: \(\eqalign{ Điểm \(M\) cách đều hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\)nên: \(\eqalign{ Ta xét hai trường hợp: (*) \(5x + 3y 3 = - (5x + 3y + 7) 5x + 3y + 2 = 0\) (**) \(5x + 3y 3 = 5x + 3y + 7\) (vô nghiệm) Vậy tập hợp các điểm \(M\) cách đều hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) là đường thẳng \(Δ: 5x + 3y + 2 = 0\) Dễ thấy \(Δ\) song song với \({\Delta _1},{\Delta _2}\) và hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) nằm về hai phía đối với \(Δ\). Câu 4 trang 93 SGK Hình học 10 Cho đường thẳng \(Δ: x y + 2\) và hai điểm \(O(0; 0); A(2; 0)\) a) Tìm điểm đối xứng của \(O\) qua \(Δ\) b) Tìm điểm \(M\) trên \(Δ\) sao cho độ dài đường gấp khúc \(OMA\) ngắn nhất. Trả lời: a) Gọi \(H\) là hình chiếu của \(O\) trên \(Δ, H\) là giao điểm của đường thẳng qua \(O\) và vuông góc với \(Δ\). \(\overline {OH} = (x;y)\) \( Δ: x y + 2 = 0\) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u (1;1)\) \(\overrightarrow {OH} \bot \Delta \Rightarrow 1.x + 1.y = 0 \Leftrightarrow x + y = 0\) Tọa độ điểm \(H\) là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ \matrix{ Gọi \(O\) là đỉnh đối xứng của \(O\) qua \(Δ\) thì \(H\) là trung điểm của đoạn thẳng \(OO\) \(\eqalign{ Vậy \(O(-2;2)\). b) Nối \(OA\) cắt \(Δ\) tại \(M\) Ta có: \(OM = OM\) \( OM + MA = OM + MA = OA\) Giả sử trên \(Δ\) có một điểm \(M M\), ta có ngay: \(OM +MA > OA\) Vậy điểm \(M\), giao điểm của \(OA\) với \(Δ\), chính là điểm thuộc \(Δ\) mà độ dài của đường gấp khúc \(OMA\) ngắn nhất. \(A(2; 0); O(-2; 2)\) nên \(OA\) có hệ phương trình: \(x + 2y 2 = 0\) Tọa độ của điểm \(M\) là nghiệm của hệ: \(\left\{ \matrix{
|