Giải bài 1, 2, 3 trang 168, 169 sgk hóa học 11 nâng cao - Câu trang SGK Hóa học Nâng cao
c) Công thức chung của ankan: \({C_n}{H_{2n + 2}}(n \ge 1)\); Công thức chung của anken: \({C_n}{H_{2n}}(n \ge 2)\); Công thức chung của ankađien: \({C_n}{H_{2n - 2}}(n \ge 3)\) Câu 1 trang 168 SGK Hóa học 11 Nâng cao a) Hãy phân biệt các khái niệm polien, đien và ankađien b) Đien được phân loại như thế nào ? Mỗi loại cho 1 thí dụ. c) Viết công thức phân tử chung của ankađien, so sánh với công thức của ankan và anken. Giải a) Polien: Là những hiđrocacbon mạch hở có nhiều liên kết đôi C=C Đien: Là những hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi. Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi. Công thức chung: \({C_n}{H_{2n + 2}}\) b) Tùy theo vị trí tương hỗ của hai nối đôi, người ta chỉ chia ankađien thành ba loại. - Ankađien có hai nối đôi ở cách nhau ít nhất hai nối đơn. Ví dụ: \(C{H_2} = CH - C{H_2} - C{H_2} - CH = C{H_2}\) Hexa-1,5-đien - Ankađien có hai nối đôi liền nhau Ví dụ: \(C{H_2} = C = C{H_2}\) Propa-1,2-đien - Ankađien có hai nối đôi ở cách nhau chỉ một nối đơn (ankađien liên hợp) Ví dụ: \(C{H_2} = CH - CH = C{H_2}\) Buta-1,3-đien (Butađien) c) Công thức chung của ankan: \({C_n}{H_{2n + 2}}(n \ge 1)\); Công thức chung của anken: \({C_n}{H_{2n}}(n \ge 2)\); Công thức chung của ankađien: \({C_n}{H_{2n - 2}}(n \ge 3)\) Câu 2 trang 168 SGK Hóa Học 11 Nâng cao a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien đồng phân và có công thức phân tử: \({C_4}{H_6}\) và \({C_5}{H_8}\) b*)Đồng phân cấu tạo nào của pentađien có thể tồn tại dưới dạng các đồng phân hình học ? Viết công thức lập thể của chúng. Giải a) Với \({C_4}{H_6}\): \(C{H_2} = CH - CH = C{H_2}\) Buta-1,3-đien \(C{H_2} = C = CH - C{H_3}\) Buta-1,2-đien Với \({C_5}{H_8}\) \(C{H_2} = C = CH - C{H_2} - C{H_3}\) Penta-1,2-đien \(C{H_2} = CH - CH = CH - C{H_3}\) Penta-1,3-đien \(C{H_2} = CH - C{H_2} - CH = C{H_2}\) Penta-1,4-đien \(C{H_3} - CH = C = CH - C{H_3}\) Pen-2,3-đien b) Đồng phân tồn tại dưới dạng đồng phân hình học là: \(C{H_2} = CH - CH = CH - C{H_3}\) (Penta-1,3-đien) Câu 3 trang 169 SGK Hóa học 11 Nâng cao Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [ ] ở mỗi câu sau đây: a) 4 nguyên tử C của buta-1,3- đien cùng nằm trên một đường thẳng [ ] b) 4 nguyên tử C của buta-1,3- đien cùng nằm trên một mặt phẳng [ ] c) 4 trục của 4 obitan p của 4 nguyên tử C ở buta-1,3- đien cùng nằm trên một mặt phẳng [ ] d) 6 nguyên tử H của buta-1,3- đien không cùng ở trên mặt phẳng với 4 nguyên tử C [ ] e) 4 obitan p của 4 nguyên tử C ở buta-1,3- đien xen phủ với nhau tạo ra obitan \(\pi \) chung [ ] Giải a) S b) Đ c) Đ d) S e) Đ
|