Giải bài 1.4, 1.5 trang 12 sách bài tập hình học 11 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Hình học
Cách 1. Dễ thấy (C) là đường tròn tâm \(I\left( {1; - 2} \right)\), bán kính \(r = 3\).Gọi \(I' = {T_{\overrightarrow v }}\left( I \right) = \left( {1 - 2; - 2 + 5} \right) = \left( { - 1;3} \right)\)và (C') là ảnh của (C) qua \({T_{\overrightarrow v }}\)thì (C') là đường tròn tâm (I') bán kính \(r = 3\). Do đó (C') có phương trình: Bài 1.4 trang 12 Sách bài tập (SBT) Hình học 11 Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C) có phương trình \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 4 = 0\). Tìm ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v = \left( { - 2;5} \right)\). Giải: Cách 1. Dễ thấy (C) là đường tròn tâm \(I\left( {1; - 2} \right)\), bán kính \(r = 3\).Gọi \(I' = {T_{\overrightarrow v }}\left( I \right) = \left( {1 - 2; - 2 + 5} \right) = \left( { - 1;3} \right)\)và (C') là ảnh của (C) qua \({T_{\overrightarrow v }}\)thì (C') là đường tròn tâm (I') bán kính \(r = 3\). Do đó (C') có phương trình: \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 9\) Cách 2. Biểu thức tọa độ của \({T_{\overrightarrow v }}\)là \(\left\{ \matrix{ Thay vào phương trình của (C) ta được \(\eqalign{ Do đó (C') có phương trình \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 9\) Bài 1.5 trang 12 Sách bài tập (SBT) Hình học 11 Cho đoạn thẳng AB và đường tròn (C) tâm O, bán kính r nằm về một phía của đường thẳng AB. Lấy điểm M trên (C), rồi dựng hình bình hành ABMM. Tìm tập hợp các điểm M khi M di động trên (C). Giải: Do tứ giác ABMMlà hình bình hành nên \(\overrightarrow {BA} = \overrightarrow {MM'} \)là. Từ đó suy ra M' là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {BA} \).Từ đó suy ra tập hợp các điểm M' là đường tròn (C') , ảnh của C qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {BA} \).
|