Giải bài 145, 146, 147 trang 90 sách bài tập toán 6 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán tập

b) \(\left( { - 12} \right).10-\left( { - 9} \right).10 = \left[ { - 12 - ( - 9)} \right].10 = - 30\)

Câu 145 trang 90 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1

Áp dụng tính chất a.(b c) = a.b - a.c để điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) (-11).(8 9) = (-11). - (-11). =

b) \(\left( { - 12} \right).10-\left( { - 9} \right).10 = \left[ { - 12 - ( - 9)} \right].... = ...\)

Giải

a) (-11).(8 9) = (-11). 8 - (-11). 9 = 11

b) \(\left( { - 12} \right).10-\left( { - 9} \right).10 = \left[ { - 12 - ( - 9)} \right].10 = - 30\)


Câu 146 trang 90 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1

Giá trị của tích \(2.a.{b^2}\)với a = 4 và b = -6 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:

(A) -288 (B) 288

(C) 144 (D) -144

Giải

Với a = 4 và b = -6 thì \(2.a.{b^2} = 2.4.{\left( { - 6} \right)^2} = 8.36 = 288\)

Vậy chọn đáp án(B) 288


Câu 147 trang 90 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tìm hai số tiếp theo của mỗi dãy số sau:

a) -2, 4, -8, 16, (mỗi số hạng sau là tích của số hạng trước với -2)

b) 5, -25, 125, -625, (mỗi số hạng sau là tích của số hạng trước với -5)

Giải

a) -2, 4, -8, 16, -32, 64 (mỗi số hạng sau là tích của số hạng trước với -2)

b) 5, -25, 125, -625, 3125, -15625 (mỗi số hạng sau là tích của số hạng trước với -5)