Giải bài 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 trang 153, 154 sách bài tập đại số và giải tích 11 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích

Vì \(\left| {{u_n}} \right| \le {v_n}\)và \({v_n} \le \left| {{v_n}} \right|\)với mọin, nên \(\left| {{u_n}} \right| \le \left| {{v_n}} \right|\)với mọin. (2)

Bài 1.5 trang 153 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11

Tính giới hạn của các dãy số có số hạng tổng quát sau đây, khi \(n \to + \infty \)

a) \({a_n} = {{2n - 3{n^3} + 1} \over {{n^3} + {n^2}}}\);

b) \({b_n} = {{3{n^3} - 5n + 1} \over {{n^2} + 4}}\);

c) \({c_n} = {{2n\sqrt n } \over {{n^2} + 2n - 1}}\);

d) \({d_n} = {{{{\left( {2 - 3n} \right)}^3}{{\left( {n + 1} \right)}^2}} \over {1 - 4{n^5}}}\);

e) \({u_n} = {2^n} + {1 \over n}\);

f) \({v_n} = {\left( { - {{\sqrt 2 } \over \pi }} \right)^n} + {{{3^n}} \over {{4^n}}}\);

g) \({u_n} = {{{3^n} - {4^n} + 1} \over {{{2.4}^n} + {2^n}}}\);

h) \({v_n} = {{\sqrt {{n^2} + n - 1} - \sqrt {4{n^2} - 2} } \over {n + 3}}\);

Giải :

a) -3 ; b) +; c) 0 ; d) \({{27} \over 4}\);

e) \(\lim \left( {{2^n} + {1 \over n}} \right) = \lim {2^n}\left( {1 + {1 \over n}.{1 \over {{2^n}}}} \right) = + \infty \);

f) 0 ; g) \(- {1 \over 2}\); h) - 1 ;


Bài 1.6 trang 154 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11

Tính các giới hạn sau :

a) \(\lim \left( {{n^2} + 2n - 5} \right)\);

b) \(\lim \left( { - {n^3} - 3{n^2} - 2} \right)\);

c) \(\lim \left[ {{4^n} + {{\left( { - 2} \right)}^n}} \right]\);

d) \(\lim n\left( {\sqrt {{n^2} - 1} - \sqrt {{n^2} + 2} } \right)\)

Giải:

a) + ;

b) - ;

c) + ;

d) \(- {3 \over 2}\);


Bài 1.7 trang 154 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11

Cho hai dãy số (un) và (vn). Chứng minh rằng nếu \(\lim {v_n} = 0\)và \(\left| {{u_n}} \right| \le {v_n}\)với mọin thì \(\lim {u_n} = 0\)

Giải :

\(\lim {v_n} = 0 \Rightarrow \left| {{v_n}} \right|\) có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi (1)

Vì \(\left| {{u_n}} \right| \le {v_n}\)và \({v_n} \le \left| {{v_n}} \right|\)với mọin, nên \(\left| {{u_n}} \right| \le \left| {{v_n}} \right|\)với mọin. (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\left| {{u_n}} \right|\)cũng có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi, nghĩa là \(\lim {u_n} = 0\)


Bài 1.8 trang 154 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11

Biết \(\left| {{u_n} - 2} \right| \le {1 \over {{3^n}}}\).Có kết luận gì về giới hạn của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\)?

Giải:

\(\lim {u_n} = 2\)