Giải bài 5.91, 5.92, 5.93, 5.94, 5.95, 5.96 trang 47,48 sách bài tập hóa học 12 - Bài trang sách bài tập (SBT) Hóa học
\(\matrix{{2Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2} + {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }}\buildrel {dp{\rm{dd}}} \over\longrightarrow 2Cu{\rm{ }} + {\rm{ }}{O_2} + {\rm{ }}4HN{O_3}} \hfill \cr{{\rm{ hay }}Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2} \to Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_2} + Cu} \hfill \cr{2Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow 2CuO{\rm{ }} + {\rm{ }}4N{O_2} + {\rm{ }}{O_2}} \hfill \cr{CuO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow Cu{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O} \hfill \cr}\) Bài 5.91 trang 47 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 Trình bày phương pháp hoá học điều chế các kim loại từ các dung dịch muối riêng biệt : NaCl, CuCl2, FeCl3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng. Hướng dẫn trả lời: +) Cô cạn dung dịch NaCl, lấy NaCl khan rồi điện phân nóng chảy \(2NaCl\buildrel {dpnc} \over +) Có thể điện phân dung dịch CuCl2: \(CuC{l_2}\buildrel {dp{\rm{dd}}} \over hoặc : \(CuC{l_2}\buildrel { + NaOH} \over \( + )FeC{l_3}\buildrel { + NaOH} \over Bài 5.92 trang 48 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 Từ những hợp chất riêng biệt : Cu(OH)2, MgO, FeS2, hãy nêu phương pháp thích hợp để điều chế Cu, Mg, Fe. Viết phương trình hoá học của các phản ứng. Hướng dẫn trả lời: \(\eqalign{ Bài 5.93 trang 48 sách bài tập (SBT) Hóa học12 Bằng những phương pháp nào người ta có thể điều chế Cu từ dung dịch Cu(NO3)2, Ca từ dung dịch CaCl2? Viết phương trình hoá học của các phản ứng. Hướng dẫn trả lời: - Điều chế Cu từ Cu(NO3)2: \(\matrix{ Điều chế Ca từ CaCl2: cô cạn dung dịch CaCl2rồi điện phân nóng chảy. \(CaC{l_2}\buildrel {dpnc} \over
Bài 5.94 trang 48 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 Trình bày phương pháp hoá học điều chế các kim loại Ca, Na, Cu từ những muối riêng biệt: CaCO3, Na2SO4, Cu2S. Hướng dẫn trả lời: Có thể điểu chế kim loại theo các sơ đồ sau : \(\eqalign{ Bài 5.95 trang 48 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 Từ các chất riêng biệt : CuSO4, CaCO3, FeS cần điều chế được các kim loại Cu, Ca, Fe. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. (Các điều kiện khác có đủ). Hướng dẫn trả lời: Điều chế Cu: \(2CuS{O_4} + 2{H_2}O\buildrel {{\rm{dpdd}}} \over Điều chế Ca: CaCO3+ 2HClCaCl2+ H2O + CO2\(CaC{l_2}\buildrel {dpnc} \over\longrightarrow Ca + C{l_2}\) Điều chế Fe: FeS+ 2HCl FeCl2+ H2S \(FeC{l_2}\buildrel {dpnc} \over Bài 5.96 trang 48 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Tính thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân. Hướng dẫn trả lời: Trong quá trình điện phân cation nào có tính oxi hoá mạnh hơn sẽ thu e trước, anion nào có tính khử mạnh hơn sẽ nhường e trước. Trong dung dịch đã cho thứ tự như sau : - Ở catot: Cu2+> H+(H2O)> Na+ - Ở anot: Cl-> OH-(H2O)> SO42- Ghép các ion thành phân tử để viết pt điện phân. Các ion Cl-và Cu2+ điện phân trước \(CuC{l_2}\buildrel {dp{\rm{dd}}} \over 0,06mol 0,060,06 \(2CuS{O_4} + 2{H_2}O\buildrel {{\rm{dpdd}}} \over Thời gian cần thiết để điện phân ở (1): \(m = {{A.I.t} \over {n.F}} \to t = {{m.n.F} \over {A.I}} = {{71.0,06.2.96500} \over {2.71}} = 5790(s)\) Thời gian còn lại để điện phân (2) là: 9650- 5790= 3860 (s) Tính khối lượng O2thu được khi điện phân trong 3860 s: \(\eqalign{ Tổng số mol khí thu được ở anot là: 0,06+0,02=0,08 mol Thể tích khí thu được ở anot là: 0,08.22,4=1,792 (l)
|