Giải bài 6, 7, 8, 9, 10 trang 133 sách giáo khoa vật lí 12 - Bài trang sgk Vật lý lớp
Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc, bước sóngλ = 600nm chiếu sáng hai khe hẹpF1, F2song song với F và cách nhau 1,2mm. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với mặt phẳng chứa F1, F2 và cách nó 0,5m. Bài 6 trang 132 sgk Vật lý lớp 12 Chỉ ra công thức tính khoảng vân? A. i =\(\frac{\lambda D}{a}\); B. i =\(\frac{\lambda a}{D}\); C. i =\(\frac{aD }{\lambda }\); D. i =\(\frac{a}{\lambda D}\). Hướng dẫn giải: Đáp án A Bài 7 trang 133 sgk Vật lý lớp 12 Chọn câu đúng. Ánh sáng màu vàng của natri có bước sóngλ bằng A. 0,589 mm. B. 0,589nm. C. 0,589μm. D. 0,589 pm. Hướng dẫn giải: Đáp án C. Bài 8 trang 133 sgk Vật lý lớp 12 Trong một thí nghiệm Y-âng với a = 2mm, D = 1,2m, người ta đo được i = 0,36mm. Tính bước sóng λ và tần số f của bức xạ? Hướng dẫn giải: Từ i =\(\frac{\lambda D}{a}\) =>λ =\(\frac{ia}{D}\)=\(\frac{0,36. 10^{-3}.2.10^{-3}}{1,2}\)= 0,6.10-6 m = 0,6μm. Tần số f =\(\frac{c}{\lambda }\)=\(\frac{3. 10^{8}}{0,6.10^{-6}}\)= 5.1014Hz Bài 9 trang 133 sgk Vật lý lớp 12 Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc, bước sóngλ = 600nm chiếu sáng hai khe hẹpF1, F2song song với F và cách nhau 1,2mm. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với mặt phẳng chứa F1, F2 và cách nó 0,5m. a) Tính khoảng vân. b) Xác định khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4. Hướng dẫn giải: a) i =\(\frac{\lambda D}{a}\)=\(\frac{0,6.10^{-6}.0,5}{1,2}\)= 0,25.10-6 m = 0,25 mm b) Ta có: xk = ki = 4.0,25 = 1mm Bài 10 trang 133 sgk Vật lý lớp 12 Trong một thí nghiệm Y-âng khoảng cách giữa hai khe F1, F2 là a = 1,56mm, khoảng cách từ F1, F2 đến màn quan sát là D = 1,24m. Khoảng cách giữa 12 vân sáng liên tiếp là 5,21mm. Tính bước sóng ánh sáng. Hướng dẫn giải: Khoảng cách giữa 12 vân sáng liên tiếp có 11 khoảng vân. Do đó: i =\(\frac{5,21}{11}\)mm Vậyλ =\(\frac{ia}{D}\)=\(\frac{5,21.1,56}{11.1,24.10^{3}}\)=0,596.10-3 mm = 0,586μm
|