Giải bài 78, 79, 80 trang 22 sách bài tập toán 7 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán tập
\(\eqalign{ & {a \over 2} = - 3 \Rightarrow a = 2.\left( { - 3} \right) = - 6 \cr & {b \over 3} = - 3 \Rightarrow b = 3.\left( { - 3} \right) = - 9 \cr & {c \over 4} = - 3 \Rightarrow c = 4.\left( { - 3} \right) = - 12 \cr & {d \over 5} = - 3 \Rightarrow d = 5.\left( { - 3} \right) = - 15 \cr} \) Câu 78 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1 So sánh các số a, b, c biết rằng \({a \over b} = {b \over c} = {c \over a}\) Giải Ta có: \({a \over b} = {b \over c} = {c \over a}\) Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \({a \over b} = {b \over c} = {c \over a} = {{a + b + c} \over {b + c + a}} = 1\) Vậy a = b = c.
Câu 79 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1 Tìm các số a, b, c, d biết rằng: a: b: c: d = 2: 3 : 4: 5 và a + b + c + d = -42 Giải Ta có: a: b: c: d = 2: 3 : 4: 5 và a + b + c + d = -42 Suy ra: \({a \over 2} = {b \over 3} = {c \over 4} = {d \over 5}\) Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: \({a \over 2} = {b \over 3} = {c \over 4} = {d \over 5} = {{a + b + c + d} \over {2 + 3 + 4 + 5}} = {{ - 42} \over {14}} = - 3\) Ta có: \(\eqalign{ Câu 80 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1 Tìm các số a, b, c biết rằng: \({a \over 2} = {b \over 3} = {c \over 4}\)và a +2b 3c = -20 Giải Ta có: \({a \over 2} = {b \over 3} = {c \over 4} \Rightarrow {a \over 2} = {{2b} \over 6} = {{3c} \over {12}}\) Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: \({a \over 2} = {{2b} \over 6} = {{3c} \over {12}} = {{a + 2b + 3c} \over {2 + 6 - 12}} = {{ - 20} \over { - 4}} = 5\) Ta có: \({a \over 2} = 5 \Rightarrow a = 2.5 = 10\) \({{2b} \over 6} = 5 \Rightarrow b = (6.5):2 = 15\) \({{3c} \over {12}} = 5 \Rightarrow c = (12.5):3 = 20\)
|