Giải tiếng anh lớp 10 unit 6 writing

4. Write a similar text about the disadvantages of being a working mother.

(Hãy viết 1 bài văn tương tự về những bất lợi khi là 1 người mẹ đi làm.)

Mothers should be strongly discouraged from working outside the home.

(Những người mẹ không nên được khuyến khích đi làm việc ở bên ngoài.)

First, women have traditional roles as housewives and housekeepers.

(Đầu tiên, phụ nữ có vai trò truyền thống là làm nội trợ và quản gia.)

They should stay at home, doing housework and looking after their husbands and children.

(Họ nên ở nhà, làm việc nhà và chăm sóc chồng con.)

In extended families where more than two generations live together, women are also the main caregivers for elderly people.

(Ở trong các gia đình lớn có hơn 2 thế hệ chung sống với nhau, phụ nữ cũng là người chăm sóc chính cho những người già.)

Second, working mothers do not have enough time.

(Thứ hai, những người mẹ đi làm không có đủ thời gian.)

Men’s work finish at the office, but women’s work is extended to their households.

(Công việc của đàn ông kết thúc tại văn phòng, còn công việc của phụ nữ thì kéo thêm cả công việc nhà nữa.)

After an eight-hour working day, these exhausted women have to do household chores, take care of their husbands and children without having any time to relax.

(Sau 1 ngày làm việc 8 tiếng, những người phụ nữ mệt mỏi này còn phải làm việc nhà, chăm sóc chồng con mà không có thời gian nghỉ ngơi nào.)

Finally, working mothers cannot be good workers.

(Cuối cùng, những người mẹ đi làm không thể trở thành những nhân viên giỏi.)

Tiring and boring chores at home negatively affect women’s tasks in their working place.

(Các công việc vặt gây mệt mỏi và nhàm chán ở nhà ảnh hưởng tiêu cực đến các công việc ở chỗ làm của phụ nữ.)

They cannot concentrate or work as effectively as those who do not have to worry about taking kids to school, picking them up after school and doing housework.

(Họ không thể tập trung hoặc làm việc có hiệu quả như những người không phải lo lắng về việc đưa con cái đến trường, đón chúng sau khi tan học và làm việc nhà.)

Clearly, mothers should not be encouraged to work outside the home.

(Rõ ràng, những người mẹ không nên được khuyến khích làm việc ở bên ngoài.)

  • Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 6 Tiếng Anh 10 mới

    Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh 10 mới unit 6

    Xem lời giải

  • Grammar - Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới

    Tổng hợp các bài tập phần Grammar Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới.

    Xem chi tiết

  • Quảng cáo

  • Getting Started - Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới

    2. Read the conversation again. Decide if the following statements are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct boxes.

    Xem lời giải

  • Language - Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới

    Tổng hợp bài tập phần Language trang 7 Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới.

    Xem lời giải

  • Skills - Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới

    Look at the symbols. What do they stand for?

    Xem lời giải

  • Communication and Culture - SGK Tiếng Anh 10 mới

    Read the following statements about achievements in addressing gender equality in Viet Nam. Do you want to add any achievements? Tell your partner.

    Xem lời giải

  • Looking Back - Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới

    Put the following two-syllable words in the correct columns according to their stress patterns.

    Xem lời giải

  • Project - Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới

    Tổng hợp các bài tập phần Project trang 15 SGK Tiếng Anh 10 mới.

    Xem lời giải

>> (Hot) Đã có SGK lớp 10 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều năm học mới 2022-2023. Xem ngay!