Giải vở bài tập địa lý lớp 5 bài 8

Bài giải các bài tập trong Vở bài tập Địa lí lớp 5 được trình bày chi tiết bám sát nội dung sách Vở bài tập Địa lí 5 giúp học sinh so sánh lời giải từ đó biết cách làm và phương pháp giải bài tập Địa lí 5.

  • Phần 1: Địa lí Việt Nam
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 5 Bài 1: Việt Nam – Đất nước chúng ta
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 6 Bài 2: Địa hình và khoáng sản
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 7, 8 Bài 3: Khí hậu
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 8, 9 Bài 4: Sông ngòi
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 9, 10, 11 Bài 5: Vùng biển nước ta
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 11, 12 Bài 6: Đất và rừng
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 13, 14, 15, 16 Bài 7: Ôn tập - VBT Địa lí 5
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 15, 16 Bài 8: Dân số nước ta
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 16, 17 Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 18, 19, 20 Bài 10: Nông nghiệp
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 20, 21 Bài 11: Lâm nghiệp và thủy sản
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 22, 23, 24 Bài 12: Công nghiệp
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 25, 26 Bài 13: Công nghiệp (tiếp theo)
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 27, 28 Bài 14: Giao thông vận tải
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 28, 29, 30 Bài 15: Thương mại và du lịch
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 31 Bài 16: Ôn tập - VBT Địa lí 5
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 34, 35 Đề kiểm tra học kì I – VBT Địa lí 5
  • Phần 2: Địa lí thế giới
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 37, 38 Bài 17: Châu Á
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 39, 40 Bài 18: Châu Á (tiếp theo)
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 40, 41 Bài 19: Các nước láng giềng của Việt Nam
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 41, 42 Bài 20: Châu Âu
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 43 Bài 21: Một số nước châu Âu
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 44, 45, 46, 47 Bài 22: Ôn tập - VBT Địa lí 5
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 46, 47 Bài 23: Châu Phi
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 48, 49 Bài 24: Châu Phi (tiếp theo)
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 50 Bài 25: Châu Mĩ
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 51 Bài 26: Châu Mĩ (tiếp theo)
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 52, 53, 54 Bài 27: Châu Đại Dương và châu Nam Cực
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 54, 55 Bài 28: Các đại dương trên thế giới
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 55, 56 Bài 29: Ôn tập - VBT Địa lí 5
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 58, 59 Đề kiểm tra học kì II – VBT Địa lí 5
  • Phần 3: Địa lí địa phương
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 60, 61 Bài 30: Địa lí địa phương - Tỉnh Nghệ An
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 61 Bài 31: Địa lí địa phương (tiếp theo) - Tỉnh Nghệ An

- Các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) dân cư đông đúc, gây ùn tắc giao thông, rác thải sinh hoạt quá nhiều gây ô nhiễm môi trường. Tham khảo chi tiết các bài giải môn Địa lý lớp [r] (1)Giải Vở tập Địa lý lớp 8: Dân số nước ta Câu trang 15 Vở tập Địa lí 5 Điền từ ngữ vào chỗ trống (….) cho phù hợp. Nước ta có số dân đơng thứ …… Đơng Nam Á Nước ta có diện tích vào loại …… lại thuộc hàng nước … giới Trả lời Nước ta có số dân đơng thứ Đơng Nam Á Nước ta có diện tích vào loại trung bình lại thuộc hàng nước đông dân giới Câu trang 15 Vở tập Địa lí 5 Đánh dấu × vào trước ý em cho đúng☐ a) Năm 2009, nước ta có só dân là: ☐ 85,2 triệu người ☐ 85,8 triệu người ☐ 85,5 triệu người ☐ 86,0 triệu người b) Dân số nước ta tăng: ☐ Rất nhanh ☐ Trung bình ☐ Nhanh ☐ Chậm Trả lời a) Năm 2009, nước ta có só dân là: (2)b) Dân số nước ta tăng: ☒ Nhanh Câu trang 15 Vở tập Địa lí 5 Dựa vào bảng số liệu sau dân số nước ta, em hãy: a) Điền số thích hợp vào chỗ trống có dấu (?) bảng: Năm Dân số (triệu người) Số dân tăng thêm (triệu người) 1979 52,7 1989 64,4 11,7 1999 76,3 (?) 2009 86,0 (?) b) Tính số dân tăng thêm trung bình năm ba giai đoạn: 1979 – 1989: 11,7 (triệu người): 10 (năm) = 1989 – 1999: 1999 – 2009: c) Nêu nhận xét số dân tăng thêm trung bình năm ba giai đoạn nói nước ta Trả lời a) (3)(triệu người) (triệu người) 1979 52,7 1989 64,4 11,7 1999 76,3 11, 2009 86,0 9,7 b) Số dân tăng thêm trung bình năm ba giai đoạn: - Giai đoạn1979 – 1989: 11,7 (triệu người) : 10 (năm) = 1,17 (triệu người) - Giai đoạn1989 – 1999: 11,9 (triệu người) : 10 (năm) = 1,19 (triệu người) - Giai đoạn1999 – 2009: 9,7 (triệu người) : 10 (năm) = 0,97 (triệu người) c) Nhận xét: dân số nước ta tăng nhanh, trung bình năm tăng thêm khoảng triệu người Câu trang 16 Vở tập Địa lí 5 Em nêu hậu dân số đông tăng nhanh nước ta. Trả lời Hậu dân số đông tăng nhanh nước ta: - Gây sức ép đến vấn đề nâng cao đời sống người dân - Ơ nhiễm mơi trường - Cạn kiệt tài nguyên (4)Câu trang 16 Vở tập Địa lí 5 Hãy nêu số ví dụ cụ thể hậu gia tăng dân số nhanh địa phương em Trả lời Một số ví dụ cụ thể hậu gia tăng dân số nhanh địa phương: - Ở vùng nông thôn, gia đình đơng kinh tế cịn nghèo nên đời sống khó khăn, nhiều trẻ em khơng học đầy đủ - Các thành phố lớn (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh) dân cư đơng đúc, gây ùn tắc giao thông, rác thải sinh hoạt nhiều gây ô nhiễm môi trường

- Xem thêm -

Xem thêm: Tải Giải Vở bài tập Địa lý 5 bài 8: Dân số nước ta - Giải sách bài tập Địa Lý lớp 5 tập 1,