Gọi tên các chất có công thức hóa học sau HCl
1 trả lời Show Có 4 chất sau (Hóa học - Lớp 9) 2 trả lời Tính các câu sau (Hóa học - Lớp 7) 4 trả lời Lũy thửa (Hóa học - Lớp 7) 1 trả lời Tính thành phân % theo khoi lượng (Hóa học - Lớp 10) 1 trả lời Đơn vị điện tích hạt nhân là gì (Hóa học - Lớp 9) 2 trả lời Hoàn thành PTHH (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Chia a g axít axetic thành 2 phần bằng nhau (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Có 4 chất sau (Hóa học - Lớp 9) 2 trả lời Tính các câu sau (Hóa học - Lớp 7) 4 trả lời Lũy thửa (Hóa học - Lớp 7) 1 trả lời Tính thành phân % theo khoi lượng (Hóa học - Lớp 10) 1 trả lời Đơn vị điện tích hạt nhân là gì (Hóa học - Lớp 9) 2 trả lời Hoàn thành PTHH (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Cách gọi tên các hợp chất hóa học vô cơ
Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh biết cách gọi tên các hợp chất oxit, axit, bazo, muối được học trong chương trình hóa học 8. Hy vọng với tài liệu này giúp các bạn học sinh học tốt hơn. >> Theo chương trình sách giáo khoa mới, tên gọi các hợp chất gọi tên theo danh pháp quốc tế (IUPAC) bắt đầu từ chương trình lớp 7 trong môn Khoa học tự nhiên, và Hóa 10. Bạn đọc có thể tham khảo tại:
I. Cách đọc tên các hợp chất oxitTên oxit: Tên nguyên tố + oxit Ví dụ: BaO: Bari oxit NO: nito oxit Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Fe( II, III)… thì ta đọc kè theo hóa trị của chúng (viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc) Tên oxit: Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit Ví dụ: Fe2O3: Sắt (III) oxit FeO: Sắt (II) oxit Nếu phi kim có nhiều hòa trị: N (II, III, IV...) Tên oxit: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ nguyên tố oxit) 1: mono 2: đi 3: tri 4: tetra 5: penta Ví dụ: CO: cacbon monoxit, đơn giản cacbon oxit CO2:cacbon đioxit, cách gọi khác (cacbonnic) N2O5: Đinito penta oxit NO2: Nito đioxit Những oxit mà trong phân tử có liên kết dây oxi (-O-O-) thì gọi là peoxit Ví dụ: H2O2: hydro peoxit Na2O2: Natri peoxit II. Cách đọc tên các axit vô cơ1. Axit không có oxi Tên axit = axit + tên phi kim + hidric VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua 2. Axit có oxi + Axit có nhiều oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat + Axit có ít oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ VD: H2SO3: axit sunfuro. Gốc axit sunfit III. Cách đọc tên các hợp chất có gốc hydroxit (Bazơ)Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit KOH: kali hidroxit IV. Cách đọc tên MuốiTên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit VD: Na2SO4 : natri sunfat CaCO3: canxi cacbonat FeSO4: sắt (II) sunfat CaHPO4: canxi hydrophotphat
V. Bài tập luyện tậpCâu 1. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Câu 2. Lập công thức và gọi tên các bazơ hoặc axit tương ứng với các oxit sau: FeO, MgO, BaO, Cr2O3, N2O5, SO2, SO3, P2O5 Câu 3. Cho các hợp chất vô cơ sau: SO2, Al2O3, Fe(OH)3, KHSO3, Na2CO3, HBr, P2O5, Ca(H2PO4)2, HCl, CuO, SO3, Al(OH)3, Fe2O3, K2O, H2SO4, H3PO3. Hãy sắp xếp các hợp chất trên vào cột phù hợp trong bảng sau và gọi tên các hợp chất đó:
Câu 4. Hoàn thành bảng sau:
VI. Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtCâu 1. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Câu 2. Lập công thức và gọi tên các bazơ hoặc axit tương ứng với các oxit sau: FeO, MgO, BaO, Cr2O3, N2O5, SO2, SO3, P2O5 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Câu 3. Cho các hợp chất vô cơ sau: SO2, Al2O3, Fe(OH)3, KHSO3, Na2CO3, HBr, P2O5, Ca(H2PO4)2, HCl, CuO, SO3, Al(OH)3, Fe2O3, K2O, H2SO4, H3PO3. Hãy sắp xếp các hợp chất trên vào cột phù hợp trong bảng sau và gọi tên các hợp chất đó: Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Câu 4. Hoàn thành bảng sau:
Câu 5.Viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau và gọi tên H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4, H2SiO3 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết H2SO4: oxit axit tương ứng là SO3 (lưu huỳnh trioxit) H2SO3: oxit axit tương ứng là SO2 (lưu huỳnh đioxit) H2CO3: oxit axit tương ứng là CO2 (cacbon đioxit) HNO3: oxit axit tương ứng là N2O5 (đinito pentaoxit) H3PO4: oxit axit tương ứng là P2O5 (điphotpho pentaoxit) H2SiO3 oxit axit tương ứng là SiO2 (silic đioxit) Câu 6. Viết công thức hóa học của các bazo tương ứng với các oxit sau đây: K2O, Li2O, FeO, MgO, CuO, Al2O3, Na2O, ZnO, Fe2O3 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết K2O: bazơ tương ứng là KOH Li2O: bazơ tương ứng là LiOH FeO: bazơ tương ứng là Fe(OH)2 MgO: bazơ tương ứng là Mg(OH)2 CuO: bazơ tương ứng là Cu(OH)2 Al2O3: bazơ tương ứng là Al(OH)3 Na2O: bazơ tương ứng là NaOH ZnO: bazơ tương ứng là Zn(OH)2 Fe2O3 bazơ tương ứng là Fe(OH)3 Câu 7. Viết công thức hóa học của các oxit tương ứng với các bazơ sau đây: Ba(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, KOH, Al(OH)3 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Ba(OH)2: oxit bazơ tương ứng là CaO Mg(OH)2: oxit bazơ tương ứng là MgO Zn(OH)2: oxit bazơ tương ứng là ZnO Fe(OH)3: oxit bazơ tương ứng là Fe2O3 KOH oxit bazơ tương ứng là K2O Al(OH)3 oxit bazơ tương ứng là Al2O3 VII. Trắc nghiệm cách đọc tên các chất hóa họcCâu 1. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? A. CO2 B. O2 C. N2 D. H2 Xem đáp án Đáp án A Câu 2. Tên gọi của oxit Cr2O3 là A. Crom oxit B. Crom (II) oxit C. Đicrom trioxit D. Crom (III) oxit Xem đáp án Đáp án C Tên gọi của oxit Cr2O3 là Đicrom trioxit Câu 3. Tên gọi của oxit N2O5 là A. Đinitơ pentaoxit B. Đinitơ oxit C. Nitơ (II) oxit D. Nitơ (II) pentaoxit Xem đáp án Đáp án A Tên gọi của oxit N2O5 là Đinitơ pentaoxit Câu 4.Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit: A. MgO; Ba(OH)2; CaSO4; HCl B. MgO; CaO; CuO; FeO C. SO2; CO2; NaOH; CaSO4 D. CaO; Ba(OH)2; MgSO4; BaO Xem đáp án Đáp án B A Loại vì Ba(OH)2 là bazo, CaSO4 là muối, HCl là axit C Loại vì NaOH là bazo, CaSO4 là muối D Loại vì Ba(OH)2 là bazo; MgSO4 là muối Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit: MgO; CaO; CuO; FeO Câu 5.Oxit axit là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. C. Những oxit không tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ. D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối. Xem đáp án Đáp án B Oxit axit là: Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Câu 6. Oxit bazơ là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. C. Những oxit không tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ. D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối. Xem đáp án Đáp án A Oxit bazơ là: Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Câu 7. Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành muối và nước: A. Magie và dung dịch axit sunfuric B. Magie oxit và dung dịch axit sunfuric C. Magie nitrat và natri hidroxit D. Magie clorua và natri clorua Xem đáp án Đáp án B Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành muối và nước: Magie oxit và dung dịch axit sunfuric Câu 8. Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí: A. Bari oxit và axit sunfuric loãng B. Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng D. Bari clorua và axit sunfuric loãng Xem đáp án Đáp án C Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí: Bari cacbonat và axit sunfuric loãng Câu 9. Dãy chất gồm các oxit bazơ: A. CuO, NO, MgO, CaO. B. CuO, CaO, MgO, Na2O. C. CaO, CO2, K2O, Na2O. D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7. Xem đáp án Đáp án B Loại A vì NO là oxit trung tính Loại C vì có CO2 là oxit axit Loại D vì có P2O5 là oxit axit Dãy chất gồm các oxit bazơ: B. CuO, CaO, MgO, Na2O. Câu 10. Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Xem đáp án Đáp án A Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là Na2O + H2O → NaOH + H2O BaO + H2O → Ba(OH)2 + H2O Câu 11. Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối? A. MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS. B. Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO3, ZnBr2. C. CaSO4, HCl, MgCO3, HI, Pb(NO3)2. D. H2O, Na3PO4, KOH, Sr(OH)2, AgCl. Xem đáp án Đáp án A Loại B vì có Ba(OH)2 là bazo Loại C vì HCl, HI là axit Loại D vì KOH và Sr(OH)2 là bazo Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối:MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS. Câu 12. Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất muối là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Xem đáp án Đáp án B Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. => Số chất thuộc hợp chất muối là: NaCl, CuSO4, KHCO3. Câu 13.Dãy chất gồm các oxit axit là A. CO2, SO2, NO, P2O5. B. CO2, SO3, Na2O, NO2. C. SO2, P2O5, CO2, SO3. D. H2O, CO, NO, Al2O3. Xem đáp án Đáp án C Loại A. NO là oxit trung tính Loại B: Na2O là oxit bazo Loại D. CO và NO là oxit trung tính, Al2O3 là oxit lưỡng tính Câu 14. Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là: A. MgO, Fe2O3, SO2, CuO. B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O . C. MgO, Fe2O3, CuO, K2O. D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5. Xem đáp án Đáp án C Oxit bazo tác dụng với axit để tạo ra muối và nước Loại A vì có SO2 là oxit axit Loại B vì có P2O5 là oxit axit Loại D vì có P2O5 là oxit axit Phương trình phản ứng xảy ra MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O Câu 15. Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch H2SO4. D. Dung dịch NaCl. Xem đáp án Đáp án B Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ) Phương trình hóa học minh họa CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O Câu 16. Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Xem đáp án Đáp án A Các oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O và BaO Phương trình hóa học minh họa Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 Câu 17. Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ A. CaO, CuO B. CO, Na2O. C. CO2, SO2 D. P2O5, MgO Xem đáp án Đáp án C Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là oxit axit => CO2; SO2 thỏa mãn Phương trình hóa học minh họa CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O CO2 + CaO → CaCO3 SO2 + CaO → CaSO3 Câu 18. Nhóm nào dưới đây chỉ gồm các oxit bazơ A. Đồng (II) oxit, natri oxit. B. Chì oxit, lưu huỳnh đioxit C. Đồng (II) oxit, cacbon oxit. D. Nitơ đioxit, natri hiđroxit. Xem đáp án Đáp án A A. CuO, Na2O → Thỏa mãn vì cả 2 là oxit bazơ B. PbO; SO2 → Loại SO2 là oxit axit C. CuO, CO → Loại CO trung tính D. NO2, NaOH → Loại NO2 là oxit axit Câu 19. Nội dung nhận định nào đúng khí định nghĩa về oxit bazo A. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác. B. Đơn chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác. C. Hợp chất của oxi với một phi kim. D. Là oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Xem đáp án Đáp án D Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Phương trình hóa học minh họa BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O Câu 20. Nội dung phát biểu nào sau đây là sai khi nói về oxit? A. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó một nguyên tố là oxi. B. Oxit được phân thành 4 loại chính là oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit trung tính. C. Oxit axit có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. D. Oxit bazo có thể tác dụng với nước và bazo tạo thành muối và nước Xem đáp án Đáp án D Nội dung phát biểu là sai khi nói về oxit là:Oxit bazo có thể tác dụng với nước và bazo tạo thành muối và nước Câu 22. Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối? A. MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS. B. Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO3, ZnBr2. C. BaSO4, HCl, FeCO3, H2S, Cu(NO3)2. D. H2O, Na3PO4, NaOH, Pb(OH)2, AgCl Xem đáp án Đáp án A A. đúng B. loại H2SO4 là axit và Ba(OH)2 là bazo C. Loại HCl và H2S là axit D. Loại H2O và KOH, Pb(OH)2 là bazo Câu 23.Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là A. natri sunfat. B. natri sunfit. C. sunfat natri. D. natri sunfuric. Xem đáp án Đáp án A Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit => tên gọi của Na2SO4 là: Natri sunfat ....................................... Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8, hy vọng với tài liệu này kèm bài tập giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức cũng như có thể vận dụng tốt vào các dạng bài tập, có trong chương trình lớp 8, từ đó làm nền tảng để học tốt môn Hóa học các lớp sau. >> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập môn Hóa Học miễn phí trên Facebook: Hóa Học không khó . Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. |