Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r=3cm trong chân không thì lực tương tác giữa chúng là f

ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU LÔNG

1/ Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?

A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc.                 B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.

C. Đặt một vật gần nguồn điện.          D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.

2/ Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?

A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;                                   B. Chim thường xù lông về mùa rét;

C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;    D. Sét giữa các đám mây.

3/ Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là:

A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.         B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.

C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.

D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.

4/ Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông

A. tăng 4 lần.              B. tăng 2 lần.               C. giảm 4 lần.              D. giảm 4 lần.

5/ Nhận xét không đúng về điện môi là:

A. Điện môi là môi trường cách điện.       B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.

C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.                 D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.

6/  Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?

A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.

B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.

C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.

D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.

7/ Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng  không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong

A. chân không.       B. nước nguyên chất.     C. dầu hỏa.      D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

8/ Sẽ không có ý nghĩa khi ta  nói về hằng số điện môi của

A. hắc ín ( nhựa đường).         B. nhựa trong.             C. thủy tinh.           D. nhôm.

9/Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?

A. thanh niken.      B. khối thủy ngân.                C. thanh chì.       D. thanh gỗ khô.

10/ Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi là 2 và vẫn giữ nguyên khoảng cách thì lực hút giữa chúng là:

A. F’ = F             B. F’ = 2F              

C. F’ = F / 2        D. F’ = F / 4

11/ Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi là 4 và đặt chúng cách nhau khoảng r’ = r/4 thì lực hút giữa chúng là:

A. F’ = 4.F          B. F’ = F / 2                   

C. F’ = 2F           D. F’ = F / 4

12/ Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng hút nhau. Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng?

A. q1 và q2 cùng dấu nhau.B. q1 và q2 đều là điện tích âm.

C. q1 và q2 đều là điện tích dương.D. q1 và q2 trái dấu nhau.

13/ Hai điện tích q1, q2 khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là F. Để độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích vẫn là F khi đặt trong nước nguyên chất có hằng số điện môi là 81 thì khoảng cách giữa chúng     

A. Tăng  lên 9 lần.B. Giảm đi 9 lần.

C. Tăng lên 81 lần.D. Giảm đi 81 lần.

14/ Hai ñieän tích ñieåm q1 vaø q2 ñaåy nhau. Khaúng ñònh naøo sau ñaây laø ñuùng:

A/  q1> 0 vaø q2< 0.                B/ q1< 0 vaø q2> 0.                  C/ q1.q2> 0.                  D/ q1.q2< 0.

15/ Một hệ cô lập gồm hai vật trung hòa điện, ta có thể làm cho chúng nhiễm  điện bằng cách:

A. Cho chúng tiếp xúc với nhau.                                B. Cọ xát chúng với nhau.

C. Đặt hai vật lại gần nhau.                                        D. Cả A, B, C đều sai.

16/ Một hệ cô lập gồm hai vật cùng kích thước, một vật tích điện dương và một vật trung hòa điện, ta có thể làm cho chúng nhiễm điện cùng dấu và bằng nhau bằng cách:

A. Cho chúng tiếp xúc với nhau.                                B. Cọ xát chúng với nhau.

C. Đặt hai vật lại gần nhau.                                        D. Cả A. B. C đều đúng.

17/ Độ lớn của lực tường tác tĩnh điện Cu-lông giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí:

A. Tỉ lệ thuận với bình phương độ lớn hai điện tích đó.           B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng.

C. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.D. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.             

18/ Lực tương tác tĩnh điện Cu-lông được áp dụng đối với trường hợp:

A. hai vật tích điện cách nhau một khoảng rất lớn hơn kích thước của chúng.

B. hai vật tích điện cách nhau một khoảng rất nhỏ hơn. kích thước của chúng.

C. hai vật tích điện được coi là điện tích điểm và đứng yên.

D.hai vật tích điện được coi là điện tích điểm có thể đứng yên hay chuyển động.

19/ Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 4 lần thì lực tương tác

tĩnh điện giữa chúng sẽ:

A. tăng lên 4 lần.         B. giảm đi 4 lần.                     

C. tăng lên 16 lần.       D. giảm đi 16 lần.

20/ Nếu tăng đồng thời khoảng cách giữa hai điện tích điểm và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên 2 lần thì lực tượng tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:

A. không thay đổi.      B. giảm đi 2 lần                      

C. tăng lên 2 lần.         D. tăng lên 4 lần.

21/Chọn câu trả lời sai.Có bốn điện tích điểm M, N, P, Q. Trong đó M hút N nhưng đẩy P. P hút Q Vậy:

A. N đẩy P.                 B. M đẩy Q                

C. N hút Q.                 D. Cả A, B, C đều đúng.

22/Chọn câu trả lời sai.Hằng số điện môi là đại lượng:

A. đặc trưng cho tính chất điện của chất dẫn điện.B. đặc trưng cho tính chất điện của chất điện môi.

C. đặc trưng cho tính chất điện của chất cách điện.               D. có giá trị > 1 .

23/ Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?

A. Chất khí.                B. Chất lỏng.               C. Chất rắn.                 D. Chất dẫn điện.

24/ Công thức của định luật Cu lông là:

A. .             B. .                      C. .                 D. .

25/ Hai điện tích điểm đều bằng +q đặt cách nhau 5cm. Nếu 1 điện tích được thay bằng –q, để lực tương tác giữa chúng không đổi thì khoảng cách giữa chúng bằng:

A. 2,5cm.               B. 5cm.

C. 10cm.                D. 20cm.

26/ Nếu độ lớn của một trong 2 điện tích giảm đi một nữa, đồng thời khoảng cách giữa 2 điện tích đó tăng gấp đôi thì lực tương tác giữa 2 điện tích đó thế nào?

A. giảm 2 lần.           B. giảm 4 lần.              

C. giảm 8 lần.           D. không đổi.

27/Hai điện tích bằng nhau đặt trong kk cách nhau 4cm thì lực hút giữa chúng là 10-5N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10-6 N thì chúng phải đặt cách nhau là:

A. 1cm.               B. 2cm.                 

C. 8cm.               D. 16cm.

28/ Hai điện tích điểm q1 = 2.10-9C và q2 = 4.10-9C đặt cách nhau 3cm trong kk. Lực tương tác giữa chúng có độ lớn là:

A. 8.10-5N.               B. 9.10-5N.             

C. 8. 10-9N.              D. 9. 10-6N.

29/ Hai điện tích điểm q1 =10-9C và q2 = -2.10-9C hút nhau bằng 1 lực có độ lớn 10-5N khi đặt trong kk. Khoảng cách giữa chúng là:

A. 3cm.              B. 4cm.             

C. 3 cm.           D. 4 cm.

30/ Hai điện tích giống nhau đặt trong chân không cách nhau 4cm thì đẩy nhau bằng 1 lực 10-5N. Độ lớn của mổi điện tích là:

A. 4/3 .10-9C.               B. 2.10-9C.                

C. 2,5. 10-9C.               D. 2. 10-8C.

31/ Hai điện tích bằng nhau  nhưng khác dấu  hút nhau bằng một lực 10-5N. Khi chúng rời xa nhau thêm một khoảng 4mm thì lực tương tác giữa chúng bằng 2,5.10-6N. Khoảng cách ban đầu của 2 điện tích đó là:

A. 1mm.              B. 2mm.              

C. 4mm.              D. 8mm.

32/ Hai điện tích điểm có độ lớn điện tích tổng cộng là 3.10-5C. Khi đặt 2 điện tích trên cách nhau 1m trong kk thì chúng đẩy nhau bằng lực 1,8N. Điện tích của chúng là:

A. 2,5.10-5C và 0,5.10-5C.                 B. 1,5.10-5C và 1,5.10-5C.

C. 2.10-5C và .10-5C.                          D. 1,75.10-5C và 1,25.10-5C.

33/Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1= 10-8C và q2 = -2.10-8C đặt cách nhau 6cm trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là 0,5.10-5N. Hằng số điện môi là:

A. 0,5.             B. 2.

C. 2,5.             D. 3.

34/ Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 30cm trong kk, lực tác dụng giữa chúng là F0. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực tương tác bị giảm 2,25 lần. Để lực tương tác vẫn là F0 thì khoảng cách giữa chúng phải:

A. tăng 15cm.              B. Giảm 15cm.

C. tăng 5cm.                D. giảm 5cm.

35/ Hai điện tích điểm đặt cách nhau khoảng r trong kk thì lực hút giữa chúng là F. Khi đưa 2 điện tích vào môi trường có hằng số điện môi là 4, đồng thời đặt chúng cách nhau 1 khoảng r’ = 0,5r thì lực hút giữa chúng là:

A. F.              B. 0,5F.             

C. 2F.            D. 0,25F.

36/ Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1m trong nước nguyên chất tương tác với nhau một lực bằng 10N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi điện tích là

A. 9 C.                                   

B. 9.10-8 C.                 

C. 0,3 mC.                  

D. 10-3 C.

37/ Tính lực tương tác giữa một electron và 1 proton nếu khoảng cách giữa chúng bằng 5.10-9cm. Coi elctron và pro ton là những điện tích điểm.

A. 0,92.10-7C.

B. 0,92.10-7 mC.

C. 0,92.10-5C.

D. 0,92.10-5 mC.

38/ Hai điện tích điểm bằng nhau trong chân không cách nhau 1 khoảng r1 = 2cm. Lực đẩy giữa chúng là F1= 1,6.10-4N. Để lực tương tác giữa chúng bằng F2 = 2,5.10-4N thì khoảng cách giữa chúng là:

A. 1,28m.

B. 1,6m.

C. 1,6cm.

D. 1,28cm.

39/ Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2cm. Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4N. Độ lớn của hai điện tích đó là:

A. 2,67.10-7C.

B. 2,67.10-9C.

C. 2,67.10-7 .

D. 2,67.10-9 .

40/ Hai điện tích q1 = q2 = 49  đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng là:

A. 0,5d. 

B. 2d.            

C. 1/3 d.               

D. ¼ d.

Tác giả: Đào Thị Thu Huyền