Hiện tại hoàn thành cách dùng

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản và sẽ xuất hiện vô cùng thường xuyên trong các bài thi tiếng Anh cũng như trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên rất nhiều bạn học gặp rất nhiều lỗi sai trong quá trình học kiến thức ngữ pháp này. Hiểu được khó khăn và sự lo âu của các bạn Preppies, trong bài dưới dưới đây PREP xin chia sẻ đến với các bạn trọn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense trong tiếng Anh.

Tham khảo ngay bài viết bên dưới để bổ sung thêm về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và một số lỗi sai thường gặp trong quá trình học kiến thức ngữ pháp này.

Hiện tại hoàn thành cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect Tense trong tiếng Anh

Mục lục bài viết

  • I. Định nghĩa thì Hiện tại hoàn thành
  • II. Công thức thì Hiện tại hoàn thành
  • III. Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành
  • IV. Dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại hoàn thành
  • V. Lưu ý về thì hiện tại hoàn thành
  • VI. Bài Tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành
  • VII. Lời Kết

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại mà không đề cập tới hành động, sự việc đó xảy ra cụ thể khi nào. Hành động, sự việc này đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai

Ví dụ: 

  • He has done his homework since 5 p.m ( Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy từ 5 giờ chiều)
  • He hasn’t (has not) done his homework since 5 p.m ( Anh ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy từ 5 giờ chiều)
  • Has he done his homework yet ? (Anh ấy đã làm bài tập về nhà chưa?)
  • What has he done with his homework? ( Anh ấy đã làm gì với bài tập về nhà của anh ấy vậy?

Hiện tại hoàn thành cách dùng

Mindmap – Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Hiện tại hoàn thành cách dùng
Mindmap – Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

II. Công thức thì Hiện tại hoàn thành

Dưới đây là công thức thì Hiện tại hoàn thành ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn, cụ thể như sau:

  1. Thể khẳng định:

S + have/ has + V3

Ví dụ:

  • I have been to Vietnam three times. (Tôi đã đến Việt Nam 3 lần)

2. Thể phủ định:

S + haven’t/ hasn’t + V3

Ví dụ:

  • Anna has not finished her homework yet. (Anna chưa hoàn thành bài tập về nhà của cô ấy)

3. Thể nghi vấn:

Have/ Has + S + V3?

Ví dụ:

  • Have you read the message yet?

Trả lời câu hỏi: 

  • Yes, I have.
  • No, I haven’t.

Học thêm về V3 tại : Bảng 360 động từ bất quy tắc

III. Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành

Có 4 cách dùng thì hiện tại hoàn thành cơ bản như sau:

  1. Diễn đạt hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
  2. Diễn đạt kết quả của hành động đã xảy ra trong quá khứ (tuy nhiên không rõ là xảy ra tại lúc nào)
  3. Dùng với so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… 
  4. Diễn đạt một hành động đã xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại

IV. Dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại hoàn thành

Khi trong câu xuất hiện những từ như:

  1. Just
  2. Already
  3. Before
  4. Yet
  5. Ever
  6. Never
  7. Recently
  8. So far
  9. For + khoảng thời gian (for a long time, for 2 years)
  10. Since + khoảng thời gian (since 2000, since 1995)

Tìm hiểu thêm: 

KHÁI NIỆM VÀ BÀI TẬP CHI TIẾT VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

V. Lưu ý về thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn thường rất dễ nhầm lẫn với nhau nếu như bạn không chú ý đến những dấu hiệu phân biệt dưới đây.

1. Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn 

Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn
1 Có sự liên kết giữa quá khứ và hiện tại Chỉ nói về quá khứ (không liên quan đến hiện tại)
2 KHÔNG đề cập đến một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ Đề cập đến mốc thời gian cụ thể
3 Sử dụng những cụm từ thể hiện mốc thời gian được đề cập chưa kết thúc Sử dụng những cụm từ thể hiện mốc thời gian đã hoàn tất trong quá khứ

2. Phân biệt “Have gone to” và “Have been to”

Have been to Have gone to
Đi đến đâu đó và đã trở về 

=>Nhấn mạnh sự trải nghiệm (dùng với các  trạng từ chỉ số lần và từ chỉ số lượng)

Đi đến đâu đó và chưa trở về

VI. Bài Tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Bài 1: Chia những động từ trong câu dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành

  1. Bo _____ (drive) Rose to work today.
  2. They _____ (work) all day and night.
  3. We _____ (see) the new bridge.
  4. He ____ (have) breakfast this morning.
  5. Ann and Don ____ (wash) the car.
  6. Kathy ____ (want) to go to Queensland for a long time.
  7. Mel ____ (give) up smoking.
  8. I ____ (forget) that man’s name.
  9. They ____ (lose) their keys.
  10. Jack ____ (be) to England.

Bài 2: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành

  1. We/play/tennis/2 years.
  2. Mai/go/the library/today.
  3. My sister/move/a new house/near/her boyfriend’s flat.
  4. His teacher/not/explain/this lesson/yet.
  5. This/best/film/I/ever/watch.
  6. Minh/just/leave/office/2 hours.
  7. They/write/a report/since/last Monday?

Đáp án:

Bài 1:

  1. has driven
  2. have worked
  3. have seen
  4. has had
  5. have washed
  6. has wanted
  7. has given
  8. have forgotten
  9. have lost
  10. has been

Bài 2:

  1. We have played tennis for 2 years.
  2. Mai has gone to the library today.
  3. My sister has moved to a new house near her boyfriend’s flat.
  4. His teacher hasn’t explained this lesson yet.
  5. This is the best film I have ever watched.
  6. Minh has just left the office for 2 hours.
  7. Have they written a report since last Monday?

Làm thêm bài tập thì hiện tại hoàn thành:

  • 100 câu bài tập thì hiện tại hoàn thành

VII. Lời Kết

Bài viết phía trên đã cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense trong tiếng Anh. Hy vọng rằng những kiến thức hữu ích này sẽ giúp bạn xóa tan đi được nỗi lo về ngữ pháp trong tiếng Anh. Ngoài ra, bạn hãy luyện tập thêm nhiều bài tập khác để có thể thật nhuần nhuyễn kiến thức ngữ pháp này nhé!

Hiện tại hoàn thành cách dùng