Hướng dẫn cách dòng trong php

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn học
  • Học PHP
  • Cú pháp cơ bản PHP

Cú pháp cơ bản PHP

Mở đầu PHP, muốn giới thiệu tới các bạn một vài cú pháp cơ bản, nhưng rất tiền lợi sau này, xem như đây là phần giao tiếp đầu tiên khi bạn tiếp xúc PHP.

Mở và đóng đoạn code PHP

PHP có rất nhiều cú pháp dùng để mở và đóng dòng code, tuy nhiên ở đây chỉ giới thiệu cách viết tốt nhất, được dùng rộng rãi nhất đó là: ?>.

//Code được viết tại đây
?>

Comment trong PHP

  • Comment được sử dụng để chèn dòng chú thích vào source code, dòng chú thích này sẽ không hiển thị trên trình duyệt.
  • Có thể sử dụng comment để giải thích cho source code hay comment để đánh dấu phần đóng của một đoạn code nào đó, điều này sẽ dễ dàng trong việc tìm kiếm và chỉnh sửa nội dung sau này.

// Đây là cách comment 1 dòng

# Đây cũng là cách comment 1 dòng

/* Đây là cách comment nhiều dòng
Có thể viết bao nhiêu dòng chú thích cũng được.*/
?>

echo và print

PHP có 2 cách để xuất nội dung ra ngoài trình duyệt đó là: echoprint

  • echoprint hầu như tương tự nhau, đều là phương pháp dùng để xuất nội dung ra ngoài trình duyệt.
  • Khác nhau chính là:
    • echo không trả về giá trị, và có thể chứa nhiều tham số.
    • print trả về 1 giá trị, chỉ chưa 1 tham số.
    • Về xử lý thì echo nhanh hơn print.

Php viết:

Php viết:

Ví dụ trên cũng cho thấy php kết thúc dòng code bằng ký tự chấm phẩy ;

var_dump()

var_dump() trả về loại và giá trị cho giá trị được chọn.

Php viết:

string(17) "Học Web Chuẩn"

Kết quả cho thấy giá trị $a là chuỗi, với 17 ký tự, và có giá trị là "Học Web Chuẩn"

Nối chuỗi bằng dấu chấm

Trong PHP khi muốn nối chuỗi với chuỗi, hoặc chuỗi với biến ta dùng dấu chấm.

Khi sử dụng cần chú ý khoảng trắng, dấu câu.

Chuỗi nối chuỗi

Học Web Chuẩn, kiến thức nhỏ cho web hiện đại.

biến nối chuỗi

Học Web Chuẩn, kiến thức nhỏ cho web hiện đại.

  • Trang chủ
  • PHP / MySQL
  • Cách tạo một dòng mới trong PHP

Chủ đề: PHP / MySQLBài trước|Bài tiếp

Trả lời: Sử dụng các ký tự dòng mới '\n' hoặc '\r\n'

Bạn có thể sử dụng các ký tự dòng mới trong PHP\nhoặc\r\nđể tạo một dòng mới bên trong mã nguồn.Tuy nhiên, nếu bạn muốn các ngắt dòng cũng hiển thị trong trình duyệt, bạn có thể sử dụng hàmnl2br() để chèn cácngắt dòng HTMLtrước tất cả các dòng mới trong một chuỗi.

Hãy xem ví dụ sau để hiểu về cơ bản nó hoạt động như thế nào:

Ví dụ

";
echo nl2br("You will find the \n newlines in this string \r\n on the browser window.");
?>


Câu hỏi liên quan

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp khác liên quan đến chủ đề này:

Hướng dẫn này kế thừa và mở rộng thêm cho Psr - 1 : Tiêu chuẩn cơ bản khi viết code.

Tổng quan về trình bày code PHP

  • Code PHẢI tuân thủ PSR-1
  • Code PHẢI sử dụng 4 ký tự space để lùi khối (không dùng tab)
  • KHÔNG PHẢI cố định chiều dài của dòng code; dòng code PHẢI dưới 120 ký tự; NÊN dưới hoặc bằng 80 ký tự.
  • PHẢI có một dòng trắng sau khai báo namespace, và PHẢI có một dòng trắng sau mỗi khối code.
  • Ký tự mở { khai báo lớp PHẢI ở dòng tiếp theo, và đóng } PHẢI ở dòng tiếp theo sau thân class.
  • Ký tự { cho hàm PHẢI ở dòng tiếp theo, và ký tự } kết thúc hàm PHẢI ở dòng tiếp theo của thân hàm.
  • Các visibility (public, private, protected)  PHẢI được khai báo cho tất cả các hàm và các thuộc tính của lớp; abstractfinal PHẢI được khai báo trước visibility. static phải khai báo sau visibility
  • Các từ khóa điều khiển khối (if, elseif, else) PHẢI có một khoảng trống sau chúng; gọi hàm, phương thức thì KHÔNG ĐƯỢC làm như vậy.
  • Mở khối { cho cấu trúc điều khiển PHẢI trên cùng một dòng; và đóng khối này } với ở dòng tiếp theo của thân khối.
  • Hằng số true, false, null PHẢI viết với chữ thường.
  • Từ khóa extends và implements phải cùng dòng với class.
  • implements nhiều lớp, thì mỗi lớp trên một dòng
  • keyword var KHÔNG ĐƯỢC dùng sử dụng khai báo property.
  • Tên property KHÔNG NÊN có tiền tố _ nhằm thể hiện thuộc protect hay private.
  • Tham số cho hàm, phương thức: KHÔNG được thêm space vào trước dấu ,PHẢI có một space sau ,. Các tham số CÓ THỂ trên nhiều dòng, nếu làm như vậy thì PHẢI mỗi dòng 1 tham số.
  • abstractfinal PHẢI đứng trước visibility, còn static phải đi sau.
<?php
namespace Vendor\Package;

use FooInterface;
use BarClass as Bar;
use OtherVendor\OtherPackage\BazClass;

class Foo extends Bar implements FooInterface
{
    public function sampleFunction($a, $b = null)
    {
        if ($a === $b) {
            bar();
        } elseif ($a > $b) {
            $foo->bar($arg1);
        } else {
            BazClass::bar($arg2, $arg3);
        }
    }

    final public static function bar()
    {
        // method body
    }
}
<?php
namespace Vendor\Package;

use FooClass;
use BarClass as Bar;
use OtherVendor\OtherPackage\BazClass;

// ... additional PHP code ...
<?php
namespace Vendor\Package;

use FooClass;
use BarClass as Bar;
use OtherVendor\OtherPackage\BazClass;

class ClassName extends ParentClass implements
    \ArrayAccess,
    \Countable,
    \Serializable
{
    // constants, properties, methods
}

Gọi phương thức và hàm

Khi gọi một hàm hay phương thức của lớp, KHÔNG ĐƯỢC có khoảng trắng giữa phương thức, hàm và toán tử và dấu ( đồng thời không được có khoảng trắng sau (. không có khoảng trắng trước ), như phần trên không được có khoảng trắng trước , nhưng PHẢI có khoảng trắng sau ,.

<?php
bar();
$foo->bar($arg1);
Foo::bar($arg2, $arg3);
<?php
$foo->bar(
    $longArgument,
    $longerArgument,
    $muchLongerArgument
);

IF, ELSE, SWITCH, CASE

<?php
if ($expr1) {
    // if body
} elseif ($expr2) {
    // elseif body
} else {
    // else body;
}
<?php
switch ($expr) {
    case 0:
        echo 'First case, with a break';
        break;
    case 1:
        echo 'Second case, which falls through';
        // no break
    case 2:
    case 3:
    case 4:
        echo 'Third case, return instead of break';
        return;
    default:
        echo 'Default case';
        break;
}

WHILE

<?php
while ($expr) {
    // structure body
}

FOR

<?php
for ($i = 0; $i < 10; $i++) {
    // for body
}
<?php
foreach ($iterable as $key => $value) {
    // foreach body
}

TRY,CATCH

<?php
try {
    // try body
} catch (FirstExceptionType $e) {
    // catch body
} catch (OtherExceptionType $e) {
    // catch body
}

Trình bày Closure

<?php
$closureWithArgs = function ($arg1, $arg2) {
    // body
};

$closureWithArgsAndVars = function ($arg1, $arg2) use ($var1, $var2) {
    // body
};

Lời kết cho PSR-2

Có nhiều thành phần cần thực hành để trình bày code PHP như hướng dẫn, nếu ngay từ đầu học PHP bạn tuân thủ nó, nó trở thành thói quen và không còn gò bó nữa, ngược lại tạo cho bạn thói quen viết code đúng chuẩn, dễ đọc, đẹp. Vậy, ngay từ bây giờ hãy lưu tâm đến PSR-2 khi gõ các dòng code PHP nhé.