Hướng dẫn cách viết lệnh python
Python là một ngôn ngữ đề cao khả năng dễ đọc, ngắn gọn là quan trọng là LÀM ĐƯỢC NHIỀU THỨ. Show
Ngôn ngữ Python được coi là ngôn ngữ lập trình dễ học nhất. Vậy, hôm nay mình sẽ cùng bạn thử Tự học Python Cơ Bản trong 10 PHÚTxem nhé. * Lưu ý: Trước khi bắt đầu, bạn nên Cài đặt Python và Cài đặt Pycharm (Nhớ xem cả cách chạy thử một tập tin Python trong bài hướng dẫn cài đặt Pycharm nữa nhé). * Bài viết này mình sử dụng để giúp các bạn học viên KHÓA HỌC PYTHONcó một chút nền tảng đề khi bắt đầu học Python sẽ dễ hơn. Nội dung chính
Tự học Python cơ bản trong 10 phút OK, nếu bạn đã chuẩn bị xong. Hãy bắt đầu cùng mình Tự học Lập trình Python Cơ bản trong 10 phút nào! Mục lục (*Click vào mục lục để chạy đến từng phần): 1. Thử chạy trình thông dịch Python 2. Thử chạy tập lệnh Python 3. Các kiểu dữ liệu phổ biến trong Python 4. Tìm hiểu về Biến trong Python 5. Tìm hiểu về Hàm trong Python 6. Tạo hàm tùy chỉnh trong Python 7. Tìm hiểu về biểu thức điều kiện trong Python 8. Tìm hiểu về List trong Python 9. Tìm hiểu về Modules trong Python Tổng kết Tự học Python Cơ Bản trong 10 Phút 1. Thử chạy trình thông dịch Python Python đi kèm với một trình thông dịch tương tác. Khi bạn gõ python trong shell hoặc command prompt, trình thông dịch python sẽ hoạt động với một dấu nhắc >>> và chờ lệnh của bạn. $ python Python 3.7.4 (v3.7.4:e09359112e, Jul 8 2019, 14:54:52) [Clang 6.0 (clang-600.0.57)] on darwin Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more information. >>> Bây giờ bạn có thể gõ bất kỳ biểu thức python hợp lệ tại dấu nhắc lệnh này. Python sẽ đọc biểu thức bạn vừa gõ, đánh giá nó và trả lại kết quả. Ví dụ: >>> 4242>>> 4 + 26 Bài tập 1: Hãy mở trình thông dịch Python mới và sử dụng nó để tìm giá trị của 2 + 3 Lưu ý: Trong các ví dụ, mình sẽ sử dụng command prompt (command line). Nếu bạn sử dụng Pycharm thì hãy bỏ các dấu >>> và ... . Khi muốn in kết quả thì ném biểu thức vào trong lệnh print()Hoặc sử dụng phím tắt Ctrl + Shif + F10 3. Các kiểu dữ liệu phổ biến trong Python Ngôn ngữ lập trình Python có hỗ trợ cho tất cả các kiểu dữ liệu cơ bản và cũng có kiểu dữ liệu kết hợp rất mạnh. Python có kiểu số nguyên: integers print(1+2) Chạy chương trình thì chúng ta có kết quả: 3 Python cũng rất giỏi trong việc xử lý số rất lớn. Ví dụ: Chúng ta hãy thử tính 2^1000. print(2**1000) Kết quả là một con số khá lớn, phải không? Bạn nào đếm được kết quả chính xác có bao nhiêu số liên hệ mình sẽ có quà nhé: ;) Python có hỗ trợ kiểu dữ liệusố dấu phẩy động: float print(1.2+2.3) Chạy chương trình ta có kết quả: 3.5 Python có kiểu dữ liệu chuỗi: String print("helloworld") print('helloworld') Chạy chương trình, ta có kết quả: hello world hello world Chuỗi có thể được đặt trong dấu ngoặc đơn '' hoặc dấu ngoặc kép "". Cả hai đều giống hệt nhau. Trong Python, các chuỗi rất linh hoạt và rất dễ dàng để làm việc với chúng. print('hello'+'world') print("hello"*3) print("="*10) Chạy chương trình, ta có kết quả: helloworld hellohellohello ========== Trong Python, hàm print() có một chút khác biệt: #Tạomộtbiếntuổi (là một số nguyên) tuoi=18; #Inrathôngbáo print("Tôi"+tuoi+"tuổi") Thực hiện như thế này sẽ gây ra lỗi bởi vì Python cho rằng cộng một số vào một chuỗi thì không có ý nghĩa. Do đó, để được kết quả mong muốn thì ta phải chuyển đổi kiểu số thành String (chuyển về cùng kiểu dữ liệu), như sau: #Tạomộtbiếntuổi tuoi=18; #Inrathôngbáo print("Tôi"+str(tuoi)+"tuổi") Kết quả: Tôi 18 tuổi Hàm len tích hợp (built-in function) được sử dụng để tìm độ dài của chuỗi. print(len('helloworld')) Chạy chương trình, ta có kết quả: 10 Python cũng hỗ trợ viết các chuỗi trên nhiều dòng. Chúng được đặt trong ba dấu ngoặc kép hoặc ba dấu ngoặc đơn, như ví dụ sau: text="""Đâylàmộtchuỗinhiềudòng. Dòngthứ2 Dòngthứ3 vànócóthểchứađoạntext"Trongdấunháy"nhưthếnày. """ print(text) Chạy chương trình Python trên ta nhận được kết quả: Đây là một chuỗi nhiều dòng. Dòng thứ 2 Dòng thứ 3 và nó có thể chứa đoạn text "Trong dấu nháy" như thế này. Python cũng hỗ trợ các lệnh tắt. \n là thông báo một dòng mới, \t là thông báo 1 tab ... Ví dụ: print("a\nb\nc") Kết quả khi chạy chương trình nhận được là: a b c Python có kiểu dữ liệu dạng danh sách (được gọi là List). List là một trong những loại dữ liệu hữu ích nhất của Python. #KhaibáomộtList x=["a","b","c"] #Inrax print(x) #Inrađộdàicủax print(len(x)) #Truycậpphầntửthứ2 print(x[1]) Chạy chương trình trên, ta nhận được kết quả: ['a', 'b', 'c'] 3 b Để khai báo một List trong Python, chúng ta sử dụng ngoặc vuông []. Python cũng có một kiểu dữ liệu khác gọi là tuple để biểu diễn các bản ghi với chiều rộng cố định. Tuples hành xử giống như List, nhưng chúng là bất biến. #Khaibáomộttuple point=(2,3) #Inratuple print(point) Chạy chương trình, ta nhận được kết quả: (2, 3) Khi khai báo một tuple, bạn có thể bỏ qua dấu ngoặc đơn, như thế này. #Khaibáomộttuple không có ngoặc đơn point=2,3 Bạn cũng có thể gán một tuple với nhiều giá trị cùng một lúc: #Khaibáomộttuple yellow=(255,255,0) #Gántuplevớinhiêugiátrị r,g,b=yellow #Inracácgiátrị print(r,g,b) Chạy chương trình ta nhận được kết quả: 255 255 0 Python có kiểu dữ liệu dictionary để biểu diễn dữ liệu theo các cặp name : value #Khaibáomộtdictionary person={"name":"NIIT","email":""} #Inragiátrịcủaname print(person['name']) #Inragiátrịcủaemail print(person['email']) Chạy chương trình, chúng ta nhận được kết quả là: NIIT Thêm nữa, Python cũng có một kiểu dữ liệu gọi làset. Một set là một tập hợp các phần tử không có thứ tự và duy nhất. #Khaibáomộtset x={1,2,3,2,1} #Inset print(x) Chạy chương trình, chúng ta nhận được kết quả: {1, 2, 3} Python có kiểu boolean. Nó có hai giá trị đặc biệt True và False để đại diện cho Đúng và Sai. #Khaibáomộtbiếnboolean x=True #Inx print(x) Kết quả nhận được là: True Lưu ý: Trong python thì True và False sẽ viết hoa chữ cái đầu, sẽ hơi khác so với các ngôn ngữ khác như Java, PHP. Cuối cùng, Python có một kiểu dữ liệu đặc biệt gọi là None để đại diện cho không có gì. #None:KiểudữliệuđặcbiệttrongPython x=None print(x) Bây giờ bạn đã biết hầu hết các cấu trúc dữ liệu phổ biến của Python. Nhìn thì chúng rất đơn giản, nhưng thành thạo vận dụng các kiểu dữ liệu này cũng cần một chút luyện tập đấy. Và hãy chắc chắn bạn đã hiểu tất cả các ví dụ trên, thử viết và chạy lại xem kết quả vài lần để đảm bảo bạn quen thuộc trước khi chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.4. Tìm hiểu về Biến trong lập trình Python Bạn chưa được học về biến trong Python nhưng bạn học lập trình Python thì đây là kiến thức căn bản không thể thiếu. Và, bạn đã nhìn thấy biến ở phần trước. :D Bây giờ, chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn về biến trong Python. Trong Python, biến không có kiểu (hay không cần khai báo kiểu dữ liệu). Chúng chỉ là tên giữ chỗ đó và có thể giữ bất kỳ giá trị với bất kỳ kiểu dữ liệu nào, hãy xem ví dụ sau: x=5 print(x) x='hello' print(x) Chạy chương trình, ta nhận được kết quả: 5 hello Note: Nếu bạn làm như thế trong Java thì lỗi sấp mặt rồi. Điều quan trọng là bạn có thể nhận thấy sự khác biệt giữa các biến và chuỗi. Thông thường người mới học lập trình sẽ hay bị nhầm lãn. Hãy thử xem bạn có thể nhận ra lỗi nào trong ví dụ sau không? name="NIIT" print("name") Nếu có thì chúc mừng bạn, biến trong Python cũng không có gì là khó khăn cả. (Thế mà mấy ông cứ bảo học lập trình khó lắm -_-)
5. Tìm hiểu về Hàm trong lập trình Python Hàm - hay còn gọi là function. Trong Python, có nhiều hàm dựng sẵn (built-in functions). Ví dụ, print một hàm được tích hợp sẵn được sử dụng phổ biến nhất. print('hello') print('hello',1,2,3) Chạy chương trình, ta có kết quả: hello hello 1 2 3 Chúng ta cũng đã thấy hàm lenở phần trước. Hàm lenđược sử dụng để tính chiều dài của một chuỗi, list hoặc các tập hợp khác. print(len("hello")) print(len(['a','b','c'])) Chạy chương trình, ta nhận được kết quả: 5 3
Một điều quan trọng về Python là nó không cho phép các hoạt động trên các kiểu dữ liệu không tương thích. Ví dụ, bạn làm như thế này: print(5+"2") Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi tương tự thế này: Traceback(mostrecentcalllast): File "c:/Users/Admin/Desktop/Hello.py", line1, in |