Hướng dẫn chứng minh 3 điểm thẳng hàng lớp 9 cập nhập 2024

Chào mừng đến với hướng dẫn này! Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách chứng minh ba điểm có thẳng hàng trên mặt phẳng tọa độ. Điều này là rất quan trọng trong toán học và có thể được áp dụng trong nhiều bài toán khác nhau. Chúng ta sẽ tập trung vào việc biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ và sử dụng vectơ để chứng minh tính thẳng hàng của ba điểm. Hãy cùng nhau khám phá chi tiết các bước cụ thể!

Bước 1: Biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ

Cho ba điểm A(x1, y1), B(x2, y2), C(x3, y3). Đầu tiên, chúng ta cần biểu diễn ba điểm này lên mặt phẳng tọa độ.

Bước 2: Tính tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$

Sau khi biểu diễn các điểm, chúng ta sẽ tính tọa độ của hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$. Điều này giúp chúng ta xác định tính chất hình học của ba điểm.

  • Vectơ $\overrightarrow{AB}$ có tọa độ (x2 - x1, y2 - y1).
  • Vectơ $\overrightarrow{AC}$ có tọa độ (x3 - x1, y3 - y1).

Bước 3: So sánh hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$

Chúng ta tiếp tục so sánh hai vectơ đã tính được.

  • Nếu $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$ cùng phương thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Bước 4: Kết luận

Cuối cùng, sau khi đã so sánh hai vectơ, chúng ta sẽ kết luận về tính thẳng hàng của ba điểm.

  • Nếu $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$ cùng phương thì ba điểm A, B, C thẳng hàng, ngược lại thì không.

Ví dụ: Cho ba điểm A(1, 2), B(3, 4), C(5, 6).

  1. Bước 1: Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ.
  2. Bước 2: Tính tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$.
    • $\overrightarrow{AB}$ = (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2)
    • $\overrightarrow{AC}$ = (5 - 1, 6 - 2) = (4, 4)
  3. Bước 3: So sánh hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$.
    • Ta thấy $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$ cùng phương vì chúng có cùng hướng.
  4. Bước 4: Kết luận Vậy ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Một số câu hỏi khác:

  1. Làm thế nào để biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ? Để biểu diễn các điểm, ta sử dụng hệ trục tọa độ Ox và Oy để đánh dấu tọa độ của từng điểm theo thứ tự (x, y).
  1. Tại sao cần tính tọa độ của các vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$? Việc tính tọa độ của các vectơ giúp chúng ta xác định hướng và độ lớn của cách điểm so với nhau, từ đó rút ra kết luận về tính thẳng hàng của ba điểm.
  1. Những ví dụ khác có thể áp dụng cách chứng minh này không? Đúng vậy, cách chứng minh này có thể áp dụng cho nhiều trường hợp khác nhau trong hình học và toán học lớp 9.

8 hướng dẫn chứng minh 3 điểm thẳng hàng lớp 9

  1. **Sử dụng phương trình đường thẳng
    1. Cách 1:
  2. Chứng minh 3 điểm nằm trên 1 đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$.
  3. Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm.
  4. Chứng minh điểm còn lại nằm trên đường thẳng đã viết.
  • Chứng minh 3 điểm nằm trên 1 đường thẳng trong mặt phẳng không có hệ trục tọa độ.
  • Gọi 3 điểm là $A, B, C$.
  • Xác định vectơ $\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AC}$.
  • Chứng minh $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$ là 2 vectơ cùng hướng hoặc là 2 vectơ đối hướng.

b. Cách 2:

  • Chứng minh 3 điểm nằm trên 1 đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$.
  • Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm.
  • Kiểm tra xem điểm còn lại có thỏa mãn phương trình đường thẳng không.

  1. Sử dụng định lí Talet
  2. Chứng minh 3 điểm thẳng hàng bằng các tỉ số vectơ.
  3. Đặt các điểm như sau: $M, N, P$.
  4. Lấy 1 điểm bất kì là $O$. Xác định các vectơ $\overrightarrow{OM}, \overrightarrow{ON}, \overrightarrow{OP}$.
  5. Chứng minh các tỉ số vectơ bằng nhau: $\frac{\overrightarrow{OM}}{\overrightarrow{ON}}=\frac{\overrightarrow{OP}}{\overrightarrow{ON}}$.

  1. Sử dụng định lý Menelaus
  • Chứng minh 3 điểm $A, B, C$ thẳng hàng bằng cách sử dụng định lý Menelaus.
  • Vẽ đường thẳng $d$ đi qua 1 trong 3 điểm.
  • Xác định các điểm $P, Q$ nằm trên đường thẳng $d$ sao cho $P$ nằm giữa $A$ và $B$, $Q$ nằm giữa $B$ và $C$.
  • Chứng minh $\frac{AP}{PB}.\frac{BQ}{QC}.\frac{CR}{RA}=-1$.

  1. Sử dụng định lý Ceva
  • Chứng minh 3 điểm thẳng hàng bằng cách sử dụng định lý Ceva.
  • Vẽ 3 đường thẳng đi qua 3 điểm $A, B, C$.
  • Xác định các điểm $P, Q, R$ nằm trên 3 đường thẳng tương ứng sao cho $P$ nằm giữa $A$ và $B$, $Q$ nằm giữa $B$ và $C$, $R$ nằm giữa $C$ và $A$.
  • Chứng minh $\frac{AP}{PB}.\frac{BQ}{QC}.\frac{CR}{RA}=1$

  1. Sử dụng định lý Desargues
  • Chứng minh 3 điểm thẳng hàng bằng cách sử dụng định lý Desargues.
  • Xác định 2 tam giác $ABC$ và $A'B'C'$.
  • Xác định các điểm $P, Q, R$ lần lượt là giao điểm của các cặp đường thẳng sau: $AA'$ và $BC$, $AB$ và $B'C'$, $AC$ và $C'B'$.
  • Chứng minh 3 điểm $P, Q, R$ thẳng hàng.

  1. Sử dụng định lý Pappus
  • Chứng minh 3 điểm thẳng hàng bằng cách sử dụng định lý Pappus.
  • Xác định 2 đường thẳng $d$ và $d'$.
  • Xác định các điểm $A, B, C$ nằm trên đường thẳng $d$ và các điểm $A', B', C'$ nằm trên đường thẳng $d'$.
  • Chứng minh $\overrightarrow{AA'}+\overrightarrow{BB'}+\overrightarrow{CC'}=\overrightarrow{0}$.

  1. Sử dụng định lý Brianchon
  • Chứng minh 3 điểm thẳng hàng bằng cách sử dụng định lý Brianchon.
  • Vẽ tam giác $ABC$.
  • Xác định các điểm $P, Q, R$ lần lượt là giao điểm của các cặp đường thẳng sau: $AB$ và $AC$, $BC$ và $BA$, $CA$ và $CB$.
  • Chứng minh 3 điểm $P, Q, R$ thẳng hàng.

  1. Sử dụng định lý Pascal
  • Chứng minh 3 điểm thẳng hàng bằng cách sử dụng định lý Pascal.
  • Xác định một lục giác lồi $ABCDEF$.
  • Xác định các điểm $P, Q, R$ lần lượt là giao điểm của các cặp đường thẳng sau: $AB$ và $CD$, $BC$ và $DE$, $CA$ và $EF$.
  • Chứng minh 3 điểm $P, Q, R$ thẳng hàng.

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu cách chứng minh tính thẳng hàng của ba điểm trên mặt phẳng tọa độ. Bằng cách sử dụng biểu diễn điểm trên mặt phẳng và tính toán tọa độ của các vectơ, chúng ta có thể dễ dàng chứng minh và kết luận về tính thẳng hàng của ba điểm. Điều này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tính chất hình học cơ bản và áp dụng vào nhiều bài toán thực tế khác nhau.