Hướng dẫn dùng 10/sqrt2 JavaScript

The Math.SQRT2 property represents the square root of 2, approximately 1.414:

𝙼𝚊𝚝𝚑.𝚂𝚀𝚁𝚃𝟸=2≈1.414\mathtt{\mi{Math.SQRT2}} = \sqrt{2} \approx 1.414

Try it

Description

Math.SQRT2 is a constant and a more performant equivalent to Math.sqrt(2).

Because SQRT2 is a static property of Math, you always use it as Math.SQRT2, rather than as a property of a Math object you created (Math is not a constructor).

Examples

Using Math.SQRT2

The following function returns the square root of 2:

function getRoot2() {
  return Math.SQRT2;
}

getRoot2(); // 1.4142135623730951

Specifications

Specification
ECMAScript Language Specification
# sec-math.sqrt2

Browser compatibility

BCD tables only load in the browser

See also

Math Object

Đối tượng Math trong Javascript sẽ giúp bạn thực hiện các biểu thức đặc biệt trong toán học.

Hướng dẫn dùng 10/sqrt2 JavaScript

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Đối tượng Math không cần phải khởi tạo. Tất cả các thuộc tính, phương thức của đối tượng tượng Math đều có thể được gọi trực tiếp( ví dụ Math.PI, Math.sqrt() .vv..).

Cú pháp

Cú pháp

var x = Math.PI;            
var y = Math.sqrt(16);

Để tìm hiểu thêm về đối tượng Math, bạn nên tham khảo qua bài viết JavaScript Math Tutorial.

Math Object Properties

Bảng dưới sẽ mô tả các thuộc tính của đối tượng Math.

Tên Thuộc tínhMô tả
E trả về giá trị Euler's number.(xấp xỉ 2.718)
LN2 trả về logarit tự nhiên của 2( xấp xỉ 0.693)
LN10 trả về logarit tự nhiên của 10( xấp xỉ 2.302)
LOG2E trả về logarit cơ số 2 của E( xấp xỉ 1.442)
LOG10E trả về logarit cơ số 10 của E( xấp xỉ 0.443)
PI trả về số PI( xấp xỉ 3.14)
SQRT1_2 trả về căn bậc 2 của 0.5( xấp xỉ 0.707)
SQRT2 trả về căn bậc 2 của 2( xấp xỉ 1.414)

Tham khảo: w3schools.com

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Đối tượng Math cho phép bạn làm việc với phần toán học thuận tiện hơn, nhanh hơn, trong đối tượng đã có sẵn khá nhiều các thuộc tính và phương thức hữu dụng.

Không giống như các đối tượng khác, bạn không cần phải tạo một thể hiện của đối tượng Math mà bạn sử dụng trực tiếp chính đối tượng Math để truy xuất đến các thuộc tính và phương thức của nó.

Các thuộc tính của đối tượng Math

Thuộc tính

Giá trịMô tả

Math.E

2.718281828459045091

Hằng số Euler

Math.LN2

0.6931471805599452862

Loga cơ số E của 2

Math.LN10

2.302585092994045901

Loga cơ số E của 10

Math.LOG2E

1.442695040888963387

Loga cơ số 2 của E

Math.Log10E

0.4342944819032518167

Loga cơ số 10 của E

Math.PI

3.14592653589793116

Số PI

Math.SQRT1_2

0.7071067811865475727

Căn bậc 2 của 1/2

Math.SQRT2

1.414213562373985145

Căn bậc 2 của 2

Các phương thức của đối tượng Math

Phương thức

Mô tả

Math.abs(Number)

Trả về trị tuyệt đối của Number

Math.acos(Number)

Tính acos của Number, trả về kết quả dạng radian

Math.asin(Number)

Tính asin của Number, trả về kết quả dạng radian

Math.atan(Number)

Tính atan của Number, trả về kết quả dạng radian

Math.atan2(y,x)

Tính atan của y/x

Math.ceil(Number)

Lấy cận trên của Number, ví dụ Math.ceil(4.3) trả về 5

Math.cos(Number)

Tính cos của Number

Math.exp(x)

Tính E mũ x (Ex)

Math.floor(Number)

Lấy cận dưới của Number, ví dụ Math.floor(4.3) trả về 4

Math.log(Number)

Tính loga cơ số tự nhiên của Number

Math.max(Number1, Number2, ...)

Tìm số lớn nhất trong các số

Math.min(Number1, Number2, ...)

Tìm số nhỏ nhất trong các số

Math.pow(x, y)

Tính x lũy thừa y

Math.random()

Tạo một giá trị ngẫu nhiên trong đoạn [0,1]

Math.round(Number)

Hàm làm tròn Number

Math.sin(Number)

Tính sin của Number

Math.sqrt(Number)

Tính căn bậc 2 của Number

Math.tan(Number)

Tính tan của Number

Math.toString(Number)

Chuyển Number thành dạng chuỗi

Căn bậc 2, lũy thừa và số PI

Đối tượng Math có nhiều hằng và tất cả chúng đều có dạng chữ in hoa, ví dụ như PI, E. Ví dụ sau đây thể hiện cách sử dụng căn bậc 2, tính lũy thừa và dùng số PI.

   

    The Math Object

   

   

Math object Methods--sqrt(),pow()
Math object Property--PI

   

   

   

Làm tròn lên và làm tròn xuống

Có ba phương thưc của đối tượng Math cho phép làm tròn lên hoặc làm tròn xuống, đó là ceil(), floor() và round(). Bạn cũng có thể sử dụng hàm parseInt() nhưng hàm này mang nghĩa là lấy phần nguyên hoặc chuyển đổi sang số nguyên chứ không có tác dụng làm tròn.

Phương thức ceil()

ceil() có tác dụng làm tròn lên, cụ thể là nó sẽ làm tròn số hiện tại thành số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng số hiện tại, ví dụ như 5.02 sẽ thành 6, –5.02 thành -5.

Phương thức floor()

floor() sẽ làm tròn xuống số hiện tại, cụ thể là nó sẽ làm tròn số hiện tại thành số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng số hiện tại, ví dụ như 5.02 thành 5, –5.02 thành -6.

Phương thức round()

round() sẽ làm tròn lên khi phần thập phân có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0.5, ví dụ như 5.5 làm tròn thành 6, còn lại thì nó sẽ lấy phần nguyên của số hiện thời 5.49 làm tròn thành 5.

Number

ceil()

floor()

round()

2.55

3

2

3

2.30

3

2

2

–2.5

–2

–3

–2

–2.3

–2

–3

–2

Ví dụ:

   

    The Math Object

   

   

Rounding Numbers

   

   

   

   

   

   

Tạo số ngẫu nhiên

Số ngẫu nhiên rất hay được sử dụng trong các chương trình JavaScript để tạo ra các ảnh ngẫu nhiên (ví dụ như banner), hoặc các thông báo ngẫu nhiên hay các con số ngẫu nhiên.

Phương thức random() của đối tượng Math sẽ trả về một số ngẫu nhiên trong đoạn 0-1 và được 'gieo' với thời gian hệ thống của máy tính ('gieo' là một ban đầu dùng cho thuật toán tạo số ngẫu nhiên).

Ví dụ:

    Random Numbers

   

   

    

   

   

GIẢI THÍCH

  1. Tạo một biến tên n và được gán giá trị khởi tạo là 10, giá trị này không thuộc vùng tạo số ngẫu nhiên.
  2. Vòng lặp for được dùng để tạo tiến hành tạo 10 lần số ngẫu nhiên trong đoạn 0-10.
  3. In ra trình duyệt mỗi lần tạo được số ngẫu nhiên mới.