Hướng dẫn dùng if count trong PHP
Hàm count() trong PHP có nhiệm vụ lấy ra số phần tử trong một mảng. Show Hàm này được sử dụng trên PHP4, PHP5 và PHP7.
Cú phápCú pháp hàm count() trong PHP như sau: count ( mixed $array_or_countable [, int $mode = COUNT_NORMAL ] ) : int Tham số truyền vào
Với $mode là Giá trị trả vềHàm count() sẽ trả về số phần tử của mảng được đếm, nếu đối tượng được truyền vào không phải là một mảng, đồng thời cũng không phải một đối tượng của Countable thì sẽ trả về 1. Trường hợp ngược lại khi đối tượng là NULL sẽ trả về 0. Ví dụ minh họaVà kết quả trả vềint(3) int(3) Warning: count(): Parameter must be an array or an object that implements Countable in … on line 12 // as of PHP 7.2 int(0) Warning: count(): Parameter must be an array or an object that implements Countable in … on line 14 // as of PHP 7.2 int(1) Ví dụ khi có tham số $modearray('orange', 'banana', 'apple'), 'veggie' => array('carrot', 'collard', 'pea')); // recursive count echo count($food, COUNT_RECURSIVE); // output 8 // normal count echo count($food); // output 2 ?> Ứng dụngTrong các trường hợp bạn cần triển khai một vòng lặp, có sử dụng count() thì bạn hãy sử dụng giải pháp sau, để tối ưu code hơn. //Hiệu năng kém for($i=0;$i |