Hướng dẫn dùng implosion definition trong PHP
Hàm implode() trong php dùng để gộp (nối) các phần tử mảng thành chuỗi. Hàm tương thích với PHP 4, PHP 5, PHP 7. Hàm implode này tương tự như hàm join trong javascript. Cú pháp. Cú pháp: trong đó:
Mô tả. Hàm implode() nhận 2 tham số bắt buộc truyền vào là $char và $arr kí tự ngăn cách các phần tử sau khi chuyển thành chuỗi. Hàm sẽ trả về chuỗi bao gồm các phần tử của mảng được ngăn cách bởi ký tự được truyền vào. Hàm này quản lý các chuỗi nhị phân và nó có chức năng tương tự hàm Ví dụ. Ví dụ 1: Tham khảo ví dụ trên php.net Ví dụ 2: Tham khảo trên php.net Hàm implode hoạt động kể cả khi mảng dữ liệu truyền vào là mảng rỗng hoặc mảng có một phần tử. "; echo "a2 is: '".implode("','",$a2)."' Kết quả: hàm sẽ trả về chuỗi rỗng nếu mảng dữ liệu truyền vào là mảng rỗng. a1 is: '1','2','3' a2 is: 'a' a3 is: '' Ví dụ 3: Tạo danh sách list bằng hàm implode kết hợp với các thẻ html Kết quả:
Hàm liên quan:
Hi vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu hơn về hàm implode() và cách sử dụng trong PHP. Nếu bạn thấy bài viết hay và có ý nghĩa, hãy like và chia sẻ bài viết này để mọi người cùng nhau học tập nhé. Cảm ơn các bạn đã ghé thăm codetutam.com. Việc xử lý chuỗi trong lập trình PHP rất quan trọng vì dữ liệu để hiển thị trên trang web đa phần là ở dạng chuỗi. Vì thế việc hiểu và nắm vững kiến thức trong xử lý chuỗi sẽ giúp bạn tối ưu hóa hiệu suất của website và đẩy nhanh tiến độ thiết kế website. Dưới đây là một số hàm và toán tử xử lý chuỗi trong PHP: Toán tử nối chuỗi: Để nối 2 chuỗi chúng ta sử dụng toán tử (.) Ví dụ: echo "abc"." "."def"; Các hàm xử lý chuỗi cơ bản Hàm strlen(string): được sử dụng để tính chiều dài của chuỗi Ví dụ: //kết quả in ra:12 Hàm str_word_count(string $string [, int $format = 0 [, string $charlist ]]) : đếm tổng số từ có trong chuỗi
Ví dụ: //kết quả in ra: Array ( [0] => Hello [1] => world ) Hàm strtoupper(string): đổi chữ thường thành hoa. Hàm tìm kiếm và thay thế chuỗi Hàm substr( string $string , int $start [, int $length ] ): cắt ra một phần của chuỗi từ vị trí start một đoạn được chỉ định bằng tham số length
Ví dụ: "; echo substr("Hello world",1)." Kết quả trả về: d d Hàm explode($delimiter, $string): chuyển một chuỗi string thành một mảng các phần tử với ký tự tách mảng là delimiter. Ví dụ: $str = 'programming and digital marketing training'; // sử dụng dấu cách làm kí tự tách các phần từ từ chuỗi đưa vào mảng Hàm implode($delimiter, $piecesarray): ngược với hàm explode, nó chuyển một mảng $piecesarray thành chuỗi và mỗi phần tử trong mảng được nối với nhau bởi chuỗi $delimiter Ví dụ: Hàm strstr( $string, $needle): Tách một chuỗi bắt đầu từ $needle cho đến hết chuỗi. Ví dụ: Hàm strpos($string, $needle): Tìm vị trí của chuỗi $needle trong chuỗi $string, kết quả trả về vị trí đầu tiên của $needle nếu tìm thấy và false nếu không tìm thấy. Ví dụ: $mystring = 'abc'; $findme = 'b'; $pos = strpos($mystring, $findme); echo $pos; //kết quả: 1 |