Hướng dẫn dùng increment means trong PHP

// Integers
echo 1 <=> 1; // 0
echo 1 <=> 2; // -1
echo 2 <=> 1; // 1

// Floats
echo 1.5 <=> 1.5; // 0
echo 1.5 <=> 2.5; // -1
echo 2.5 <=> 1.5; // 1

// Strings
echo "a" <=> "a"; // 0
echo "a" <=> "b"; // -1
echo "b" <=> "a"; // 1

echo "a" <=> "aa"; // -1
echo "zz" <=> "aa"; // 1

// Arrays
echo [] <=> []; // 0
echo [1, 2, 3] <=> [1, 2, 3]; // 0
echo [1, 2, 3] <=> []; // 1
echo [1, 2, 3] <=> [1, 2, 1]; // 1
echo [1, 2, 3] <=> [1, 2, 4]; // -1

// Objects
$a = (object) ["a" => "b"];
$b = (object) ["a" => "b"];
echo $a <=> $b; // 0

$a = (object) ["a" => "b"];
$b = (object) ["a" => "c"];
echo $a <=> $b; // -1

$a = (object) ["a" => "c"];
$b = (object) ["a" => "b"];
echo $a <=> $b; // 1

// not only values are compared; keys must match
$a = (object) ["a" => "b"];
$b = (object) ["b" => "b"];
echo $a <=> $b; // 1

?>

Trong bất kỳ lĩnh vực nào chúng ta cũng phải tính toán, so sánh,... một cái gì đó. Lập trình thì cũng như vậy thôi. Và để làm việc đó người ta sẽ sử dụng các toán tử (Operators).

Trong PHP thì hỗ trợ 4 loại toán tử như sau:

  • Toán tử số học
  • Toán tử gán
  • Toán tử so sánh
  • Toán tử logic

Các bạn sẽ thấy chúng khá là dễ hiểu bởi đây là 1 phần của toán học. Bạn chỉ cần để ý một chút về toán tử chuyển gán là ổn thôi.

Đầu tiên chúng ta sẽ đi vào.

1. Toán tử số học (Arithmetic operators)

Toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép toán số học trên dữ liệu số. Toán tử ghép cũng hoạt động trên các giá trị chuỗi. Trong PHP thì hỗ trợ các toán tử số học sau.

OperatorNameDescriptionExampleOutput+AdditionTổng x và y1 + 1;2-SubtractionTrừ x cho y1 – 1;0*MultiplicationNhân x với y3 * 7;21/DivisionChia x cho y45 / 5;9%Php ModulusLấy phần dư của x chia y10 % 3;1-nNegationBiến n thành số âm-(-5);5x . yConcatenationGhép x và y với nhau"PHP" . " ROCKS";10 . 3;PHP ROCKS103

2. Toán tử gán (Assignment Operators)

Toán tử gán được sử dụng để gán giá trị cho các biến. Chúng cũng có thể được sử dụng cùng với các toán tử số học.

OperatorNameDescriptionExampleOutputx = ?assignmentGán giá trị cho x bằng ?$x = 5;5x += ?additionTăng giá trị x bằng ?$x = 2;$x += 1;3X -= ?subtractionTrừ x giá trị bằng ?$x = 3;$x -= 2;1X *=?multiplicationNhân x với ?$x = 0;$x *=9;0X /=?divisionChia x cho ?$x = 6;$x /=3;2X %=?modulusLấy phần dư của x chia cho ?$x = 3;$x %= 2;1X .=?concatenateGhép x với ?" $x = ‘Pretty’;$x .= ‘ Cool!’;"Pretty Cool!

3. Toán tử so sánh (Comparison operators)

Toán tử so sánh được sử dụng để so sánh các giá trị và kiểu dữ liệu.

OperatorNameDescriptionExampleOutputX == yEqualSo sánh x với y và trả về giá trị true nếu chúng bằng nhau1 == "1";True or 1X === yidenticalSo sánh x với y về cả giá trị và kiểu dữ liệu1 === "1";False or 0. Since 1 is integer and “1” is stringX != y, x <> yPHP Not equalSo sánh giá trị của x và y. Trả về true nếu các giá trị không bằng nhau2 != 1;True or 1X > yGreater thanSo sánh giá trị của x và y. Trả về true nếu x lớn hơn y3 > 1;True or 1X < yLess thanSo sánh giá trị của x và y. Trả về true nếu x nhỏ hơn y2 < 1;False or 0X >= yGreater than or equalSo sánh giá trị của x và y. Trả về true nếu x lớn hơn hoặc bằng y1 >=1True or 1X <= yLess than or equalSo sánh giá trị của x và y. Trả về true nếu x lớn hơn hoặc bằng y8 <= 6False or 0

4. Toán tử Logic (Logical operators)

Khi làm việc với các toán tử logic, bất kỳ số nào lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0 đều ước tính là đúng (True). Bằng 0 ước tính thành sai (False).

OperatorNameDescriptionExampleOutputX and y, x && yAndTrả về giá trị true nếu cả x và y đúng1 and 4;True&& False;True or 1False or 0X or y, x || yOrTrả về true nếu x hoặc y là true6 or 9;0 || 0;True or 1False or 0X xor yExclusive or, xorTrả về true nếu chỉ x đúng hoặc chỉ y là đúng1 xor 1;1 xor 0;False or 0True or 1!xNotTrả về true nếu x sai và False nếu x đúng!0;True or 1

Tổng kết

Như vậy là qua bài này các bạn đã biết thêm về các loại toán tử được PHP hỗ trợ và cách chúng hoạt động ra sao.

Hãy nhớ rằng:

  • Toán tử số học được sử dụng để thao tác dữ liệu số
  • Toán tử gán được sử dụng để gán dữ liệu cho các biến
  • Toán tử so sánh được sử dụng để so sánh các biến hoặc giá trị
  • Toán tử logic được sử dụng để so sánh các điều kiện hoặc giá trị

Các toán tử sẽ giúp chúng ta tính toán khi lập trình thậm chí còn giúp code của bạn ngắn gọn và chạy nhanh hơn.