Hướng dẫn dùng python arcos python
Hàm acos() trong Python trả về arcos của x, giá trị radian. Nội dung chính Cú phápCú pháp của acos() trong Python: Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math. Các tham số:
Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của hàm acos() trong Python. import math print ("acos(0.9) : ", math.acos(0.9)) print ("acos(0) : ", math.acos(0)) print ("acos(-1) : ", math.acos(-1)) print ("acos(1) : ", math.acos(1)) Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả: acos(0.9) : 0.45102681179626236 acos(0) : 1.5707963267948966 acos(-1) : 3.141592653589793 acos(1) : 0.0 Hàm acos() trong PythonNội Dung
1. Cú pháp sử dụng hàm math.acos() trong PythonHàm math.acos() trong Python được sử dụng để trả về giá trị arcos của của một số đầu vào. Số được chỉ định phải nằm trong khoảng từ -1 đến 1, nếu không hàm này trả về giá trị lỗi. Cú pháp của hàm math.acos() như sau: math.acos(x) Tham số:
Lưu ý: Khi hàm math.acos() có x là giá trị -1 khi đó hàm này sẽ trả về giát trị PI.
2. Ví dụ hàm math.acos() trong PythonVí dụ dưới đây, sử dụng hàm math.acos() để tính cosin của các số khác nhau như bên dưới đây: import math print(math.acos(0.55)) print(math.acos(-0.55)) print(math.acos(0)) print(math.acos(1)) print(math.acos(-1)) Kết quả: 0.9884320889261531 2.15316056466364 1.5707963267948966 0.0 3.141592653589793 Ví dụ tiếp theo, khi sử dụng hàm math.acos() với giá trị truyền vào KHÔNG trong khoảng từ -1 đến 1 khi đó chương trình được thực thi sẽ gây ra lỗi như sau: import math print(math.acos(5)) print(math.acos(-5)) print(math.acos(0)) print(math.acos(10)) print(math.acos(-10)) Kết quả: Traceback (most recent call last): File "./prog.py", line 3, in Hàm acos() trong Python trả về arcos của x, giá trị radian. Nội dung chính
Cú phápCú pháp của acos() trong Python: Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math. Các tham số:
Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của hàm acos() trong Python. import math print ("acos(0.9) : ", math.acos(0.9)) print ("acos(0) : ", math.acos(0)) print ("acos(-1) : ", math.acos(-1)) print ("acos(1) : ", math.acos(1)) Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả: acos(0.9) : 0.45102681179626236 acos(0) : 1.5707963267948966 acos(-1) : 3.141592653589793 acos(1) : 0.0 Hàm acos() trong PythonNội Dung
1. Cú pháp sử dụng hàm math.acos() trong PythonHàm math.acos() trong Python được sử dụng để trả về giá trị arcos của của một số đầu vào. Số được chỉ định phải nằm trong khoảng từ -1 đến 1, nếu không hàm này trả về giá trị lỗi. Cú pháp của hàm math.acos() như sau: math.acos(x) Tham số:
Lưu ý: Khi hàm math.acos() có x là giá trị -1 khi đó hàm này sẽ trả về giát trị PI.
2. Ví dụ hàm math.acos() trong PythonVí dụ dưới đây, sử dụng hàm math.acos() để tính cosin của các số khác nhau như bên dưới đây: import math print(math.acos(0.55)) print(math.acos(-0.55)) print(math.acos(0)) print(math.acos(1)) print(math.acos(-1)) Kết quả: 0.9884320889261531 2.15316056466364 1.5707963267948966 0.0 3.141592653589793 Ví dụ tiếp theo, khi sử dụng hàm math.acos() với giá trị truyền vào KHÔNG trong khoảng từ -1 đến 1 khi đó chương trình được thực thi sẽ gây ra lỗi như sau: import math print(math.acos(5)) print(math.acos(-5)) print(math.acos(0)) print(math.acos(10)) print(math.acos(-10)) Kết quả: Traceback (most recent call last): File "./prog.py", line 3, in Vietnamese (Tiếng Việt) translation by Dai Phong (you can also view the original English article) Khi viết các chương trình trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường gặp những tình huống nơi mà chúng ta cần phải sử dụng một chút kiến thức về môn toán để hoàn thành công việc. Cũng như những ngôn ngữ lập trình khác, Python cũng cung cấp các toán tử khác nhau để thực hiện các phép tính cơ bản như Nếu bạn đang viết một chương trình để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như nghiên cứu chu kỳ chuyển động hoặc mô phỏng các mạch điện, bạn sẽ cần phải làm việc với các hàm lượng giác cũng như số phức. Mặc dù bạn không thể sử dụng trực tiếp các hàm này, nhưng bạn có thể truy cập chúng bằng cách bao gồm hai mô-đun toán học đầu tiên. Các mô-đun này là math và cmath. Mô-đun đầu tiên cho phép bạn truy cập vào các hàm hypebôn, lượng giác và lôgarit cho các số thực, trong khi mô-đun thứ hai cho phép bạn làm việc với các số phức. Trong hướng dẫn này, tôi sẽ khái quát tất cả các hàm quan trọng được cung cấp bởi các mô-đun này. Trừ khi được đề cập một cách rõ ràng, thì tất cả các giá trị trả về đều là float. Các hàm Số họcCác hàm này thực hiện các phép tính số học khác nhau như tính cận dưới, cận trên, hoặc giá trị tuyệt đối của một số bằng các hàm Bạn cũng có thể thực hiện các phép toán không bình thường như tính giai thừa của một số bằng cách sử dụng hàm import math def getsin(x): multiplier = 1 result = 0 for i in range(1,20,2): result += multiplier*pow(x,i)/math.factorial(i) multiplier *= -1 return result getsin(math.pi/2) # returns 1.0 getsin(math.pi/4) # returns 0.7071067811865475 Một hàm hữu ích khác trong
mô-đun math là gcd(a, b) x lcm(a, b) = a x b Ở đây là một số hàm số học mà Python cung cấp: import math math.ceil(1.001) # returns 2 math.floor(1.001) # returns 1 math.factorial(10) # returns 3628800 math.gcd(10,125) # returns 5 math.trunc(1.001) # returns 1 math.trunc(1.999) # returns 1 Hàm Lượng giácCác hàm này liên quan đến các góc của một tam giác với các cạnh của nó. Chúng có rất nhiều ứng dụng, bao gồm nghiên cứu các hình tam giác và mô hình hoá các hiện tượng theo chu kỳ như sóng âm và ánh sáng. Lưu ý rằng góc bạn cung cấp là bằng radian. Bạn có thể tính Thay vì tính giá trị của các hàm lượng giác ở một góc nào đó, bạn cũng có thể làm ngược lại
và tính góc tại nơi mà chúng có một giá trị nhất định bằng cách sử dụng Bạn có rành về định lý Pitago không? Nó phát biểu rằng bình phương của cạnh huyền (cạnh đối diện với góc phải) bằng với tổng bình phương của hai cạnh bên. Cạnh huyền cũng là cạnh lớn nhất của một tam giác vuông góc bên phải. Mô-đun math cung cấp hàm import math math.sin(math.pi/4) # returns 0.7071067811865476 math.cos(math.pi) # returns -1.0 math.tan(math.pi/6) # returns 0.5773502691896257 math.hypot(12,5) # returns 13.0 math.atan(0.5773502691896257) # returns 0.5235987755982988 math.asin(0.7071067811865476) # returns 0.7853981633974484 Hàm HypebônCác hàm hypebôn là tương tự các hàm lượng giác dựa trên một hipebôn thay vì một vòng tròn. Trong phép đo lượng giác, các điểm (cos b, sin b) đại diện cho các điểm của một vòng tròn đơn vị. Trong trường hợp các hàm hipebôn, các điểm (cosh b, sinh b) đại diện cho các điểm hình thành nửa bên phải của một hypebôn vuông góc. Cũng giống như các hàm lượng giác, bạn có thể tính trực tiếp giá trị import math math.sinh(math.pi) # returns 11.548739357257746 math.cosh(math.pi) # returns 11.591953275521519 math.cosh(math.pi) # returns 0.99627207622075 math.asinh(11.548739357257746) # returns 3.141592653589793 math.acosh(11.591953275521519) # returns 3.141592653589793 math.atanh(0.99627207622075) # returns 3.141592653589798 Vì Hàm Luỹ thừa và LogaritCó lẽ bạn sẽ phải làm việc với luỹ thừa và logarit thường xuyên hơn so với các hàm hypebôn hay lượng giác. May mắn thay, mô-đun math cung cấp rất nhiều hàm để giúp chúng ta tính logarit. Bạn có thể sử dụng Nếu bạn muốn tính các giá trị logarit cơ số 2 hoặc 10, hãy sử dụng Nếu giá trị của lôgarit mà bạn tính là rất gần với 1, bạn có thể sử dụng Bạn cũng có thể tính giá trị của một số x luỹ
thừa y bằng cách sử dụng Bạn cũng có thể tính căn bậc hai của bất kỳ số x cho trước bằng cách sử dụng import math math.exp(5) # returns 148.4131591025766 math.e**5 # returns 148.4131591025765 math.log(148.41315910257657) # returns 5.0 math.log(148.41315910257657, 2) # returns 7.213475204444817 math.log(148.41315910257657, 10) # returns 2.171472409516258 math.log(1.0000025) # returns 2.4999968749105643e-06 math.log1p(0.0000025) # returns 2.4999968750052084e-06 math.pow(12.5, 2.8) # returns 1178.5500657314767 math.pow(144, 0.5) # returns 12.0 math.sqrt(144) # returns 12.0 Số phứcSố phức được lưu trữ nội tại bằng tọa
độ hình chữ nhật hoặc Đề các. Một số phức z sẽ được biểu diễn trong các tọa độ Đề các là Trong trường hợp này, số phức z sẽ được định nghĩa là sự kết hợp của hệ số r và góc pha phi. Hệ số r là khoảng cách giữa số phức z và gốc. Góc phi là góc nghịch đảo được tính theo đơn vị radian từ trục x dương đến đoạn nối z với gốc. Khi xử lý các số phức, mô-đun cmath
có thể là sự trợ giúp rất lớn. Hệ số của một số phức có thể được tính bằng hàm Tương tự, bạn có thể chuyển đổi một số phức dưới dạng có cực sang dạng hình chữ nhật bằng cách sử dụng import cmath cmath.polar(complex(1.0, 1.0)) # returns (1.4142135623730951, 0.7853981633974483) cmath.phase(complex(1.0, 1.0)) # returns 0.7853981633974483 abs(complex(1.0, 1.0)) # returns 1.4142135623730951 Mô-đun cmath cũng cho phép chúng ta sử dụng các hàm toán học thông thường với số phức. Ví dụ, bạn có thể tính toán căn bậc hai của một số phức bằng hàm import cmath cmath.sqrt(complex(25.0, 25.0)) # returns (5.49342056733905+2.2754493028111367j) cmath.cos(complex(25.0, 25.0)) # returns (35685729345.58163+4764987221.458499j) Số phức có rất nhiều ứng dụng như mô phỏng mạch điện, động lực học và phân tích tín hiệu. Nếu bạn cần phải làm việc với những điều đó, thì mô-đun cmath sẽ không làm bạn thất vọng. Tóm tắtTất cả các hàm mà
chúng ta thảo luận ở trên có các ứng dụng cụ thể của chúng. Ví dụ, bạn có thể sử dụng hàm Tương tự, đường cong của một sợi dây treo giữa hai cực có thể được xác định bằng cách sử dụng một hàm hypebôn. Vì tất cả các hàm này trực tiếp có sẵn trong mô đun math, nên nó giúp dễ dàng tạo ra các chương trình nhỏ có thể thực hiện tất cả các nhiệm vụ này. Tôi hy vọng bạn thấy hứng thú với hướng dẫn này. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy cho tôi biết trong phần bình luận nhé. |