Hướng dẫn html name value - giá trị tên html
Trong bài học này trình bày các kiểu đầu vào của phần tử . Show
Phụ thuộc vào sự hỗ trợ của các trình duyệt, trường địa chỉ url có thẻ tự động xác nhận khi gửi đến. sử dụng cho nhập dữ liệu đầu vào cho đầu vào dạng văn bản (một dòng): Ví dụ 21:
Telephone: Kiểu Input: url
Phụ thuộc vào sự hỗ trợ của các trình duyệt, trường địa chỉ url có thẻ tự động xác nhận khi gửi đến.Một vài smartphones nhận ra kiểu đầu vào url, và bổ sung thêm “.com” vào bàn phím để phù hợp với địa chỉ đầu vào url. định nghĩa một nút để gửi dữ liệu từ form người sử dụng nhập tới nơi xử lý dữ liệu của form này (form-handler) Ví dụ 22: Thêm trang web của bạn: Ví dụ 2:
Telephone: Kiểu Input: url Ví dụ 4:
Kiểu Input: radiođịnh nghĩa một nút radio. định nghĩa một nút radio. Các nút Radio cho phép người sử dụng chọn duy nhất một lựa chọn trong danh sách các lựa chọn: Ví dụ 5:
Dưới đây là cách mà các mã code HTML sẽ hiển thị trên trình duyệt: Male Female Other Kiểu Input: checkboxđịnh nghĩa một nút checkbox. định nghĩa một nút checkbox. Checkboxes cho phép người sử dụng chọn không hoặc nhiều lựa chọn trong các lựa chọn đưa ra . Ví dụ 6:
Dưới đây là cách mà các mã code HTML sẽ hiển thị trên trình duyệt: Male Female Other Kiểu Input: checkboxđịnh nghĩa một nút checkbox. định nghĩa một button: Checkboxes cho phép người sử dụng chọn không hoặc nhiều lựa chọn trong các lựa chọn đưa ra .
Dưới đây là cách mà các mã code HTML sẽ hiển thị trên trình duyệt: Male Female OtherKiểu Input: checkbox
monthnumber được sử dụng cho trường dữ liệu đầu vào có chứa các giá trị là số. range search teltimeurl weekCác kiểu đầu vào mới bổ sung này, không được hỗ trợ bởi các trình duyệt web cũ, chúng sẽ hoạt động như kiểu input dạng text.
Xác định trường dữ liệu đầu vào là chỉ đọc (không thể thay đổi) required
Xác định các yêu cầu của trường dữ liệu đầu vào(trường không thể để trống) sizeXác định độ rộng (theo các kí tự) của trường dữ liệu đầu vào được sử dụng khi trường dữ liệu đầu vào chứa các giá trị là ngày. step Xác định các khoảng số hợp lí cho các trường dữ liệu đầu vào
value Xác định giá trị mặc định cho trường dữ liệu đầu vào Bạn có thể tìm hiểu thêm và kĩ hơn các tuỳ chọn đầu vào trong các bài học tiếp theo.
Ví dụ 9: Nhập giá trị:Kiểu Input: date được sử dụng khi trường dữ liệu đầu vào chứa các giá trị là màu sắc. Thẻ được sử dụng khi trường dữ liệu đầu vào chứa các giá trị là ngày. Tùy thuộc vào sự hỗ trợ của các trình duyệt, một bộ chọn ngày có thể hiển thị trong các trường dữ liệu đầu vào. 0Ví dụ 10: Birthday:Bạn có thể bổ sung thêm các giới hạn đầu vào: được sử dụng khi trường dữ liệu đầu vào chứa dữ liệu là giá trị trong phạm vi nhất định. Ví dụ 11: Enter a date before 1980-01-01: Enter a date after 2000-01-01: 1Kiểu Input: color Thẻ được sử dụng khi trường dữ liệu đầu vào chứa các giá trị là màu sắc.Tùy thuộc vào sự hỗ trợ của các trình duyệt, một bộ chọn màu sắc có thể hiển thị trong các trường dữ liệu đầu vào. cho phép người sử dụng có thể lựa chọn một tháng và năm. Ví dụ 12: Bạn chọn những màu sắc mà mình yêu thích: 2Kiểu Input: range Thẻ được sử dụng khi trường dữ liệu đầu vào chứa dữ liệu là giá trị trong phạm vi nhất định.Tùy thuộc vào sự hỗ trợ các trình duyệt mà các trường dữ liệu đầu vào có thể hiển thị như là thanh điều khiển. cho phép người sử dụng lựa chọn tuần và năm. Ví dụ 13: Bạn có thể sử dụng các thuộc tính sau để xác định các giới hạn: min, max, step, value. 3Kiểu Input: month Thẻ cho phép người sử dụng có thể lựa chọn một tháng và năm.Phụ thuộc vào sự hỗ trợ các trình duyệt, một bộ chọn ngày có thể hiển thị trong các trường dữ liệu đầu vào. cho phép người dùng lựa chọn một thời gian (không có múi giờ). Ví dụ 13: Bạn có thể sử dụng các thuộc tính sau để xác định các giới hạn: min, max, step, value. 4Kiểu Input: month Thẻ cho phép người sử dụng có thể lựa chọn một tháng và năm.Phụ thuộc vào sự hỗ trợ các trình duyệt, một bộ chọn ngày có thể hiển thị trong các trường dữ liệu đầu vào.cho phép người sử dụng lựa chọn ngày và thời gian (không có múi giờ). Ví dụ 14: 5Birthday (month and year):
Thẻ cho phép người sử dụng lựa chọn tuần và năm.Phụ thuộc vào sự hỗ trợ của trình duyệt , bộ chọn ngày có thể hiển thị trong trường dữ liệu đầu vào. cho phép người sử dụng lựa chọn ngày và thời gian (không có múi giờ). Ví dụ 13: Bạn có thể sử dụng các thuộc tính sau để xác định các giới hạn: min, max, step, value. 6Birthday (month and year): Kiểu Input: weekThẻ cho phép người sử dụng lựa chọn tuần và năm. được sử dụng cho các trường dữ liệu đầu vào có chứa một địa chỉ e-mail. Phụ thuộc vào sự hỗ trợ của trình duyệt , bộ chọn ngày có thể hiển thị trong trường dữ liệu đầu vào. Một vài smartphones có thể nhận ra các loại email, và bổ sung thêm “.com” vào bàn phím để phù hợp với dữ liệu đầu vào của email. Ví dụ 19: 7E-mail: Kiểu Input: searchThẻ được sử dụng cho phép người dùng tìm kiếm các trường (một trường search hoạt động thông thường như một trường text). được sử dụng cho phép người dùng tìm kiếm các trường (một trường search hoạt động thông thường như một trường text). Ví dụ 20: 8Search Google: Kiểu Input: telThẻ được sử dụng cho các trường đầu vào có dữ liệu chứa một số điện thoại. được sử dụng cho các trường đầu vào có dữ liệu chứa một số điện thoại. Phần tử tel hiện nay chỉ được hỗ trợ trong trình duyệt Safari 8. Ví dụ 21: 9Telephone: Kiểu Input: urlThẻ được sử dụng cho các trường đầu vào mà chứa địa chỉ URL. được sử dụng cho các trường đầu vào mà chứa địa chỉ URL. Phụ thuộc vào sự hỗ trợ của các trình duyệt, trường địa chỉ url có thẻ tự động xác nhận khi gửi đến. Một vài smartphones nhận ra kiểu đầu vào url, và bổ sung thêm “.com” vào bàn phím để phù hợp với địa chỉ đầu vào url. Ví dụ 22: 0Thêm trang web của bạn: |