Hướng dẫn mysql where in - mysql ở đâu
Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi. Show
AVG là hàm tính trung bình trên cột.8.4- SQL MIN SQL. Tài liệu hướng dẫn dựa trên:
8.5- SQL MAX
Có 4 hình thức để Join 2 bảng:INNER JOIN (JOIN)LearningSQL (phiên bản MySQL). Bạn cần tạo cơ sở dữ liệu đó để tiện cho việc học (Bạn chỉ mất không quá 5 phút để làm việc này). LEFT OUTER JOIN (LEFT JOIN) tạo cơ sở dữ liệu và cấu trúc của cơ sở dữ liệu này bạn có thể xem tại: 3- Công cụ trực quan làm việc với MySQLTrong hướng dẫn này tôi sử dụng MySQL Workbench là công cụ trực quan để làm việc. Bạn có thể xem thêm hướng dẫn cài đặt MySQL Comunity (Khi cài ra đã bao gồm cả MySQL Workbench) tại: MySQL Workbench là công cụ trực quan để làm việc. Bạn có thể xem thêm hướng dẫn cài đặt MySQL Comunity (Khi cài ra đã bao gồm cả MySQL Workbench) tại: 4- Các câu lệnh truy vấn (Query)4.1- SQL SelectCâu lệnh Select là một câu lệnh cơ bản nhất trong SQL, mục đích là truy vấn dữ liệu trong các bảng (Table). Select là một câu lệnh cơ bản nhất trong SQL, mục đích là truy vấn dữ liệu trong các bảng (Table).
Đây là câu lệnh truy vấn dữ liệu trên bảng PRODUCT_TYPEPRODUCT_TYPE
Kết quả truy vấn: Truy vấn dữ liệu trên bảng EMPLOYEE: EMPLOYEE:
Kết quả truy vấn: Truy vấn dữ liệu trên bảng EMPLOYEE:
Kết quả truy vấn: Truy vấn dữ liệu trên bảng EMPLOYEE:Đặt Alias cho cột: Distinct được sử dụng cùng với Select, dùng để select các dữ liệu, bỏ qua các dữ liệu trùng nhau. Cú pháp là:
4.2- SQL Distinct
Câu lệnh Distinct được sử dụng cùng với Select, dùng để select các dữ liệu, bỏ qua các dữ liệu trùng nhau. Cú pháp là: Xem ví dụ:Kết quả chạy các câu lệnh trên: "Cho vay cá nhân và kinh doanh".
Where là câu lệnh nhằm giới hạn phạm vi tìm kiếm. Chẳng hạn bạn muốn tìm kiếm những sản phẩm dịch vụ có kiểu "Cho vay cá nhân và kinh doanh". PRODUCT, tại các vị trí có Product_Type_Cd= 'LOAN'.
Kết quả truy vấn: Truy vấn dữ liệu trên bảng EMPLOYEE: where và nhiều điều kiện kèm theo. Đặt Alias cho cột:4.2- SQL Distinct và Or là 2 lệnh điều kiện sử dụng trong where: Câu lệnh Distinct được sử dụng cùng với Select, dùng để select các dữ liệu, bỏ qua các dữ liệu trùng nhau. Cú pháp là:
Xem ví dụ: Kết quả chạy các câu lệnh trên: Or.
4.3- SQL Where Where là câu lệnh nhằm giới hạn phạm vi tìm kiếm. Chẳng hạn bạn muốn tìm kiếm những sản phẩm dịch vụ có kiểu "Cho vay cá nhân và kinh doanh".Product_Type_Cd = 'LOAN'.in trong where sử dụng trong tình huống tìm kiếm giá trị thuộc một tập hợp nhất định.
4.3- SQL Where Where là câu lệnh nhằm giới hạn phạm vi tìm kiếm. Chẳng hạn bạn muốn tìm kiếm những sản phẩm dịch vụ có kiểu "Cho vay cá nhân và kinh doanh".
Product_Type_Cd = 'LOAN'. Bạn cần truy vấn trong bảng PRODUCT, tại các vị trí có Product_Type_Cd= 'LOAN'. BETWEEN cũng được sử dụng trong việc giới hạn thời gian. Chẳng hạn bạn tìm kiếm các nhân viên bắt đầu làm trong khoảng thời gian:
04.3- SQL Where Where là câu lệnh nhằm giới hạn phạm vi tìm kiếm. Chẳng hạn bạn muốn tìm kiếm những sản phẩm dịch vụ có kiểu "Cho vay cá nhân và kinh doanh".Product_Type_Cd = 'LOAN'.
4.4- SQL And Or (Và, hoặc)
Kết quả chạy các câu truy vấn: 1Ví dụ với câu lệnh Or. Kết quả chạy câu lệnh:4.5- SQL IN (Trong phạm vi..) Câu lệnh in trong where sử dụng trong tình huống tìm kiếm giá trị thuộc một tập hợp nhất định.4.6- SQL Between (Nằm giữa ...) Order by để sắp xếp kết quả trả về. 2Kết quả câu lệnh: 3Ví dụ với câu lệnh Or. Kết quả chạy câu lệnh: bao giờ cũng đứng sau where. 44.3- SQL Where 5Where là câu lệnh nhằm giới hạn phạm vi tìm kiếm. Chẳng hạn bạn muốn tìm kiếm những sản phẩm dịch vụ có kiểu "Cho vay cá nhân và kinh doanh".Product_Type_Cd = 'LOAN'.Aggregate Functions) là gì:
Kết quả chạy các câu truy vấn: Aggregate) thông dụng. Chúng có thể tham gia vào câu lệnh nhóm (Group by). 6Ví dụ với câu lệnh Or. Product_Cd) khác nhau. Điều đó có nghĩa là bạn cần nhóm trên các Product_Cd. 7Kết quả chạy câu lệnh: 4.5- SQL IN (Trong phạm vi..)
Kết quả câu lệnh:Câu lệnh BETWEEN cũng được sử dụng trong việc giới hạn thời gian. Chẳng hạn bạn tìm kiếm các nhân viên bắt đầu làm trong khoảng thời gian: là một câu lệnh điều kiện của Group by. 03-05-2002 ==> 09-08-2002 (dd-MM-yyyy)Product_Cd) trên bảng Account, và chỉ hiển thị ra các loại hình nào có số người tham gia > 3. 8Ví dụ với câu lệnh Or. Kết quả chạy câu lệnh: 4.5- SQL IN (Trong phạm vi..) Where và Having trong cùng một câu lệnh.
Kết quả câu lệnh: BRANCH). Bạn có thể sử dụng where để lọc bớt dữ liệu trước khi group. 9Ví dụ với câu lệnh Or. Kết quả chạy câu lệnh:4.5- SQL IN (Trong phạm vi..)
Câu lệnh in trong where sử dụng trong tình huống tìm kiếm giá trị thuộc một tập hợp nhất định. 04.6- SQL Between (Nằm giữa ...) ACC_TRANSACTION: 1Kết quả câu lệnh:Câu lệnh BETWEEN cũng được sử dụng trong việc giới hạn thời gian. Chẳng hạn bạn tìm kiếm các nhân viên bắt đầu làm trong khoảng thời gian: Select để cung cấp dữ liệu trèn vào bảng. Thông qua câu lệnh Insert Into ... Select. 2Kết quả câu lệnh: 3Câu lệnh BETWEEN cũng được sử dụng trong việc giới hạn thời gian. Chẳng hạn bạn tìm kiếm các nhân viên bắt đầu làm trong khoảng thời gian: 403-05-2002 ==> 09-08-2002 (dd-MM-yyyy)CUST_ID = 1 lên 2%. 4.7- SQL Wildcard Update: 5Có 2 ký tự đặc biệt trong SQL:
Ký tự %Ký tự _ 6 7Ý nghĩa:% mô tả 0, 1 hoặc nhiều ký tự_ mô tả chính xác một ký tự. là một hàm, đếm số dòng. Thông thường nó thường được sử dụng cùng với Group by. 8Đếm số tài khoản ngân hàng, có giao dịch với ngân hàng (Bảng Acc_Transaction) Acc_Transaction) 9Sử dụng với Group by: Một khách hàng có thể mở nhiều tài khoản, mỗi tài khoản ứng với một sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Bạn muốn liệt kê các khách hàng (CUST_ID) và tương ứng là số tài khoản họ đã mở. CUST_ID) và tương ứng là số tài khoản họ đã mở. 08.2- SQL Sum
Sum là hàm dùng để tính tổng giá trị một cột trong câu SQL. SQL. 1Ví dụ: 28.3- SQL AVGAVG là hàm tính trung bình trên cột. là hàm tính trung bình trên cột. 3Ví dụ: 48.3- SQL AVGAVG là hàm tính trung bình trên cột. là hàm tìm giá trị nhỏ nhất trên cột. 5Ví dụ: 68.3- SQL AVGAVG là hàm tính trung bình trên cột. là hàm tìm giá trị lớn nhất trên cột. Cách sử dụng giống MIN, bạn có thể tham khảo các ví dụ tại MIN. 78.4- SQL MINMin là hàm tìm giá trị nhỏ nhất trên cột. EMPLOYEE. Bạn có thể thấy nhân viên biết ID phòng ban của nhân viên này. Nhưng đó là một con số vô nghĩa. Muốn biết tên phòng ban, bạn phải tra cứu sang bảng DEPARTMENT. Việc nối 2 bảng đó với nhau để có một thông tin đầy đủ được gọi là JOIN. 8.5- SQL MAX Join 2 bảng:
LEFT OUTER JOIN (LEFT JOIN)RIGHT OUTER JOIN (RIGHT JOIN) từ khóa chọn tất cả các dòng từ hai bảng miễn là có sự ăn khớp dữ liệu giữa các cột trong cả hai bảng. FULL OUTER JOIN (OUTER JOIN) 8Ví dụ: 98.3- SQL AVG 0AVG là hàm tính trung bình trên cột.8.4- SQL MIN là từ khóa trả về tất cả các hàng (rows) từ bảng bên trái (table1), với các hàng tương ứng trong bảng bên phải (table2). Chấp nhận cả dữ liệu NULL ở bảng 2. Min là hàm tìm giá trị nhỏ nhất trên cột. Ví dụ: 18.3- SQL AVG AVG là hàm tính trung bình trên cột.8.4- SQL MIN khá giống với LEFT OUTER JOIN: Min là hàm tìm giá trị nhỏ nhất trên cột.8.5- SQL MAX là sự kết hợp của LEFT OUTER JOIN và RIGHT OUTER JOIN 2Max là hàm tìm giá trị lớn nhất trên cột. Cách sử dụng giống MIN, bạn có thể tham khảo các ví dụ tại MIN.9- SQL Join MySQL, một subquery là một truy vấn trong một truy vấn. Bạn có thể tạo các truy vấn con trong câu lệnh SQL của bạn. Những truy vấn con có thể nằm trong mệnh đề WHERE, mệnh đề FROM, hoặc mệnh đề SELECT. Đặt ra một tình huống bạn xem thông tin một nhân viên trong bảng EMPLOYEE. Bạn có thể thấy nhân viên biết ID phòng ban của nhân viên này. Nhưng đó là một con số vô nghĩa. Muốn biết tên phòng ban, bạn phải tra cứu sang bảng DEPARTMENT. Việc nối 2 bảng đó với nhau để có một thông tin đầy đủ được gọi là JOIN.Có 4 hình thức để Join 2 bảng: WHERE. Những truy vấn con còn được gọi là truy vấn con lồng nhau. 3INNER JOIN (JOIN)LEFT OUTER JOIN (LEFT JOIN)FROM. Chúng được gọi là inline views. 4RIGHT OUTER JOIN (RIGHT JOIN)FULL OUTER JOIN (OUTER JOIN)SELECT. 5CROSS JOINselect là subquery phải trả lại một giá trị duy nhất. Đây là lý do tại sao một các hàm tổng hợp như hàm SUM, COUNT, MIN, hoặc MAX thường được sử dụng trong subquery. 9.1- INNER JOIN (Hoặc JOIN)INNER JOIN từ khóa chọn tất cả các dòng từ hai bảng miễn là có sự ăn khớp dữ liệu giữa các cột trong cả hai bảng. "Lập trình database với MySQL" tại: |