Hướng dẫn string type mysql - kiểu chuỗi mysql

Các kiểu dữ liệu SQL xác định loại giá trị có thể được lưu trữ trong một cột trong bảng. Ví dụ: nếu chúng ta muốn một cột chỉ lưu trữ các giá trị nguyên, thì chúng ta có thể định nghĩa nó kiểu dữ liệu là int.

Nội dung chính ShowShow

  • 1. Kiểu dữ liệu số (Numeric Data Types)
  • 1.1 Kiểu dữ liệu số nguyên
  • 1.2 Kiểu dữ liệu số thực
  • 1.3 Kiểu dữ liệu DECIMAL và NUMERIC
  • 2. Kiểu dữ liệu Date and Time
  • 2.1 Kiểu dữ liệu DATE
  • 2.2 Kiểu dữ liệu DATETIME
  • 2.3 Kiểu dữ liệu TIMESTAMP
  • 2.4 Kiểu dữ liệu YEAR
  • 3. Kiểu chuỗi (String Types)
  • 3.1 Kiểu dữ liệu CHAR và VARCHAR
  • 3.2 Kiểu dữ liệu BINARY và VARBINARY
  • 3.3 Kiểu dữ liệu BLOB và TEXT
  • 3.4 Kiểu dữ liệu ENUM

Đối với QA chúng ta, việc nắm bắt và hiểu được các kiểu dữ liệu giúp chúng ta xác định các data test phù hợp và tạo các trường hợp kiểm thử Normal/Abnormal đầy đủ và chính xác hơn.

1. Kiểu dữ liệu số (Numeric Data Types)

1.1 Kiểu dữ liệu số nguyên

1.2 Kiểu dữ liệu số thực

  • 1.3 Kiểu dữ liệu DECIMAL và NUMERIC
    • 2. Kiểu dữ liệu Date and Time
    • 2.1 Kiểu dữ liệu DATE- 127
    • 2.2 Kiểu dữ liệu DATETIME- 255
  • 2.3 Kiểu dữ liệu TIMESTAMP
    • 2.4 Kiểu dữ liệu YEAR
    • 3. Kiểu chuỗi (String Types)- 32767
    • 3.1 Kiểu dữ liệu CHAR và VARCHAR- 65535
  • 3.2 Kiểu dữ liệu BINARY và VARBINARY
    • 3.3 Kiểu dữ liệu BLOB và TEXT
    • 3.4 Kiểu dữ liệu ENUM- 8388607
    • Đối với QA chúng ta, việc nắm bắt và hiểu được các kiểu dữ liệu giúp chúng ta xác định các data test phù hợp và tạo các trường hợp kiểm thử Normal/Abnormal đầy đủ và chính xác hơn.- 16777215
  • Các kiểu số nguyên tiêu chuẩn của MySQL là INTEGER (or INT) và SMALLINT. Ngoài ra, MySQL cũng hỗ trợ các kiểu số nguyên khác như TINYINT, MEDIUMINT, và BIGINT. Mỗi kiểu dữ liệu có không gian lưu trữ khác nhau.
    • TINYINT
    • Độ dài (số byte): 1- 2147483647
    • Giá trị lưu trữ (có dấu): -128 - 127- 4294967295
  • Giá trị lưu trữ (không dấu): 0 - 255
    • SMALLINT
    • Độ dài (số byte): 2- 92233720368 54775807
    • Giá trị lưu trữ (có dấu): -32768 - 32767- 184467440737 09551615

1.2 Kiểu dữ liệu số thực

1.3 Kiểu dữ liệu DECIMAL và NUMERIC

  • FLOAT(M,D)

    • 2. Kiểu dữ liệu Date and Time
    • 2.1 Kiểu dữ liệu DATE
    • TINYINT
    • Độ dài (số byte): 1- -1.175494351E-38
    • Giá trị lưu trữ (có dấu): -128 - 127- 3.402823466E+38
  • DOUBLE(M,D)

    • 2. Kiểu dữ liệu Date and Time
    • 2.1 Kiểu dữ liệu DATE
    • 2.2 Kiểu dữ liệu DATETIME
    • 2.3 Kiểu dữ liệu TIMESTAMP- -2.2250738585072014E- 308
    • 2.4 Kiểu dữ liệu YEAR- 1.7976931348623157E+ 308

1.3 Kiểu dữ liệu DECIMAL và NUMERIC

3. Kiểu chuỗi (String Types)

3.1 Kiểu dữ liệu CHAR và VARCHAR

2. Kiểu dữ liệu Date and Time

2.1 Kiểu dữ liệu DATE

2.1 Kiểu dữ liệu DATE

2.2 Kiểu dữ liệu DATETIME

  • 2.3 Kiểu dữ liệu TIMESTAMP
  • 2.4 Kiểu dữ liệu YEAR'1000-01-01 00:00:00' to '9999-12-31'

2.2 Kiểu dữ liệu DATETIME

2.3 Kiểu dữ liệu TIMESTAMP

  • 2.4 Kiểu dữ liệu YEAR
  • 3. Kiểu chuỗi (String Types)'1000-01-01 00:00:00' to '9999-12-31 23:59:59'

2.3 Kiểu dữ liệu TIMESTAMP

2.4 Kiểu dữ liệu YEAR

  • 3. Kiểu chuỗi (String Types)
  • 3.1 Kiểu dữ liệu CHAR và VARCHAR'-838:59:59' to '838:59:59'

3.2 Kiểu dữ liệu BINARY và VARBINARY

3.3 Kiểu dữ liệu BLOB và TEXTDATETIMETIMESTAMP là giá trị của TIMESTAMP được chuyển đổi từ múi giờ hiện tại sang UTC trong khi lưu trữ, và chuyển ngược trở lại từ UTC sang múi giờ hiện tại trong lúc lấy ra. Còn kiểu dữ liệu DATETIME thì không có gì thay đổi.

2.4 Kiểu dữ liệu YEAR

3. Kiểu chuỗi (String Types)

  • YEAR(2)

    • 3.1 Kiểu dữ liệu CHAR và VARCHAR
    • 3.2 Kiểu dữ liệu BINARY và VARBINARY
    • 3.3 Kiểu dữ liệu BLOB và TEXT'0' to '99'
  • YEAR(4)

    • 3.4 Kiểu dữ liệu ENUM
    • Đối với QA chúng ta, việc nắm bắt và hiểu được các kiểu dữ liệu giúp chúng ta xác định các data test phù hợp và tạo các trường hợp kiểm thử Normal/Abnormal đầy đủ và chính xác hơn.
    • Các kiểu số nguyên tiêu chuẩn của MySQL là INTEGER (or INT) và SMALLINT. Ngoài ra, MySQL cũng hỗ trợ các kiểu số nguyên khác như TINYINT, MEDIUMINT, và BIGINT. Mỗi kiểu dữ liệu có không gian lưu trữ khác nhau.'1901' to '2155'

3. Kiểu chuỗi (String Types)

3.1 Kiểu dữ liệu CHAR và VARCHAR

  • 3.2 Kiểu dữ liệu BINARY và VARBINARY
  • 3.3 Kiểu dữ liệu BLOB và TEXT
  • 3.4 Kiểu dữ liệu ENUM
  • Đối với QA chúng ta, việc nắm bắt và hiểu được các kiểu dữ liệu giúp chúng ta xác định các data test phù hợp và tạo các trường hợp kiểm thử Normal/Abnormal đầy đủ và chính xác hơn.
  • Các kiểu số nguyên tiêu chuẩn của MySQL là INTEGER (or INT) và SMALLINT. Ngoài ra, MySQL cũng hỗ trợ các kiểu số nguyên khác như TINYINT, MEDIUMINT, và BIGINT. Mỗi kiểu dữ liệu có không gian lưu trữ khác nhau.
  • TINYINT
  • Độ dài (số byte): 1
  • Giá trị lưu trữ (có dấu): -128 - 127

3.1 Kiểu dữ liệu CHAR và VARCHAR

3.2 Kiểu dữ liệu BINARY và VARBINARY

  • 3.2 Kiểu dữ liệu BINARY và VARBINARY

    • 3.3 Kiểu dữ liệu BLOB và TEXT
    • 3.4 Kiểu dữ liệu ENUM'0' to '255'
  • VARCHAR

    • Định dạng hiển thị: Giống như data được nhập và lưu trữ
    • Phạm vi các ký tự: '0' to '65535''0' to '65535'

3.2 Kiểu dữ liệu BINARY và VARBINARY

Các kiểu dữ liệu BINARY và VARBINARY tương tự như CHAR và VARCHAR, ngoại trừ việc chúng có chứa các chuỗi nhị phân chứ không phải là chuỗi non-binary.

  • BINARY

    • Định dạng hiển thị: Chứa các chuỗi nhị phân (Binary Strings)
    • Phạm vi các ký tự: '0' to '255''0' to '255'
  • VARBINARY

    • Định dạng hiển thị: Chứa các chuỗi nhị phân (Binary Strings)
    • Phạm vi các ký tự: '0' to '65535''0' to '65535'

3.2 Kiểu dữ liệu BINARY và VARBINARY

Các kiểu dữ liệu BINARY và VARBINARY tương tự như CHAR và VARCHAR, ngoại trừ việc chúng có chứa các chuỗi nhị phân chứ không phải là chuỗi non-binary.

BINARY

  • Định dạng hiển thị: Chứa các chuỗi nhị phân (Binary Strings)
  • Các kiểu dữ liệu BINARY và VARBINARY tương tự như CHAR và VARCHAR, ngoại trừ việc chúng có chứa các chuỗi nhị phân chứ không phải là chuỗi non-binary.
  • BINARY
  • Định dạng hiển thị: Chứa các chuỗi nhị phân (Binary Strings)

Phạm vi các ký tự: '0' to '255'

VARBINARY

  • 3.3 Kiểu dữ liệu BLOB và TEXT
  • Phạm vi các ký tự: '0' to '255'
  • VARBINARY
  • 3.3 Kiểu dữ liệu BLOB và TEXT

BLOB

Là một đối tượng nhị phân lớn (Binary Large OBject) có thể chứa một lượng lớn dữ liệu. Có 4 loại BLOB:

TINYBLOB (Chiều dài tối đa là 255 ký tự)

MEDIUMBLOB (Chiều dài tối đa là 16777215 ký tự)