Hướng dẫn stringstream trong c++ - stringstream trong C++

Tôi có mã sau:

std::string str = "abc def,ghi";
std::stringstream ss(str);

string token;

while (ss >> token)
{
    printf("%s\n", token.c_str());
}

Đầu ra là:

abc def, ghi
def, ghi

Vì vậy,

#include 
#include 

std::string input = "abc,def,ghi";
std::istringstream ss(input);
std::string token;

while(std::getline(ss, token, ',')) {
    std::cout << token << '\n';
}
6toán tử có thể phân tách các chuỗi bằng dấu cách nhưng không được bằng dấu phẩy. Có cách nào để sửa đổi mã trên để tôi có thể nhận được kết quả sau đây không?

đầu vào : "abc, def, ghi" : "abc, def, ghi"

đầu ra : abc def write :
abc
def
write

  • c++
  • tokenize
  • stringstream

143 hữu ích 2 bình luận 300k xem chia sẻ 2 bình luận 300k xem chia sẻ

answer

284

Hướng dẫn stringstream trong c++ - stringstream trong C++

#include 
#include 

std::string input = "abc,def,ghi";
std::istringstream ss(input);
std::string token;

while(std::getline(ss, token, ',')) {
    std::cout << token << '\n';
}

abc def write
def
write

284 hữu ích 5 bình luận chia sẻ 5 bình luận chia sẻ

answer

5

Hướng dẫn stringstream trong c++ - stringstream trong C++

#include 
#include 
#include 
using namespace std;
int main()
{
    std::string input = "abc,def,   ghi";
    std::istringstream ss(input);
    std::string token;
    size_t pos=-1;
    while(ss>>token) {
      while ((pos=token.rfind(',')) != std::string::npos) {
        token.erase(pos, 1);
      }
      std::cout << token << '\n';
    }
}

abc def write 1 bình luận chia sẻ

Hướng dẫn stringstream trong c++ - stringstream trong C++

284 hữu ích 5 bình luận chia sẻ

5 hữu ích 1 bình luận chia sẻ

Hướng dẫn stringstream trong c++ - stringstream trong C++

Một số thao tác cơ bản với chuỗi ký tự

Nối chuỗi (Appending strings)

Bạn có thể sử dụng toán tử+ để nối hai chuỗi với nhau, hoặc toán tử+= để nối thêm một chuỗi khác.Cơ bản về chuỗi ký tự trong C++ (String).


Chú ý: Khi nối chuỗi, lưu ý là 2 chuỗi số được nối lại với nhau, không phải cộng 2 giá trị số.

Độ dài chuỗi ký tự (String length)

  • Lớp string định nghĩa cho chúng ta 2 phương thức để thực hiện việc lấy ra độ dài của chuỗi kí tự.

Ví dụ:

  • Kết luận
  • Qua bài học này, bạn đã nắm được Cơ bản về chuỗi ký tự trong C++ ( std::string). Std::string là tương đối phức tạp, và còn nhiều tính năng khác mà bạn chưa cần phải biết đến tại thời điểm này. Bạn sẽ được hướng dẫn kỹ hơn ở những bài học sau.
  • Ở bài tiếp theo, bạn sẽ được học về BIẾN CỤC BỘ & TẦM VỰC CỦA BIẾN TRONG C++ (Variable scope)
  • Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.
  • Chú ý: Nên xóa ký tự Enter ‘\n’ trong bộ nhớ đệm trước khi nhập chuỗi bất kỳ.

Kết luận

Qua bài học này, bạn đã nắm được Cơ bản về chuỗi ký tự trong C++ ( std::string). Std::string là tương đối phức tạp, và còn nhiều tính năng khác mà bạn chưa cần phải biết đến tại thời điểm này. Bạn sẽ được hướng dẫn kỹ hơn ở những bài học sau.

#include 
using namespace std;

int main()
{
	cout << "Hello, HowKteam.com!" << endl;
	return 0;
}

Ở bài tiếp theo, bạn sẽ được học về BIẾN CỤC BỘ & TẦM VỰC CỦA BIẾN TRONG C++ (Variable scope) là tập hợp các ký tự được đặt trong dấu ngoặc kép. Dùng để biểu diễn những thông báo, văn bản, … trong chương trình. Trong chương trình trên, "Hello, HowKteam.com!" chính là một chuỗi ký tự.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.chuỗi ký tự không được xây dựng sẵn (không phải là “built-in string”) mà được cài đặt trong một lớp của thư viện chuẩn STL (C++ Standard Template Library).


Qua bài học này, bạn đã nắm được Cơ bản về chuỗi ký tự trong C++ ( std::string). Std::string là tương đối phức tạp, và còn nhiều tính năng khác mà bạn chưa cần phải biết đến tại thời điểm này. Bạn sẽ được hướng dẫn kỹ hơn ở những bài học sau.

Ở bài tiếp theo, bạn sẽ được học về BIẾN CỤC BỘ & TẦM VỰC CỦA BIẾN TRONG C++ (Variable scope)#include thư viện string thuộc namespacestd.

#include 
// …
std::string strMyName;

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.namespace stdđể có thể sử dụng string một cách ngắn gọn hơn:

#include 
using namespace std;
// …
string strMyName;

Thảo luận

/* Khai báo một chuỗi ký tự */
std::string strString;

/* Khởi tạo một chuỗi theo nhiều cách */
string strString0("");                 // Khởi tạo chuỗi strString0 rỗng
string strString1("Kteam");            // Khởi tạo chuỗi "Kteam" cho strString1
string strString2{ "Free Education!" }; // Khởi tạo chuỗi "Kteam" cho strString2
string strString3 = "HowKteam.com";    // Khởi tạo chuỗi "HowKteam.com" cho strString3
string strString4 = strString1;         // Gán giá trị chuỗi strString1 cho strString4

/* Khởi tạo một chuỗi số */
string strNumber = "88";         // Khởi tạo chuỗi "88" cho strNumber, không phải số

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.Khi khởi tạo giá trị là số cho một chuỗi, chuỗi đó không được coi là một số, và không có những thao tác như một biến số học ( cộng, trừ, nhân, chia …). C++ không tự động chuyển một chuỗi số về giá trị số nguyên (integer) hoặc số chấm động (floating point).


Xuất một chuỗi ký tự (string output):

Ở bài NHẬP & XUẤT DỮ LIỆU TRONG C++ (Input and Output), bạn đã biết cách nhập xuất dữ liệu trong C++. Đối với chuỗi ký tự, thao tác xuất cũng tương tự:NHẬP & XUẤT DỮ LIỆU TRONG C++ (Input and Output), bạn đã biết cách nhập xuất dữ liệu trong C++. Đối với chuỗi ký tự, thao tác xuất cũng tương tự:

#include 
#include 
using namespace std;

int main()
{
     /* Khởi tạo một chuỗi HowKteam.com cho biến strString */
     string strString("HowKteam.com");

     /* Xuất chuỗi HowKteam.com lên console */
     cout << strString << endl;

     return 0;
}

Outputs:

 

Hướng dẫn stringstream trong c++ - stringstream trong C++


Nhập một chuỗi ký tự (string input)

Đối với các kiểu dữ liệu cơ bản, bạn sử dụng đối tượngstd::cinđể đọc một thông tin nào đó từ thiết bị nhập chuẩn (mặc định là bàn phím), sau đó lưu thông tin đó vào một biến. std::cinđể đọc một thông tin nào đó từ thiết bị nhập chuẩn (mặc định là bàn phím), sau đó lưu thông tin đó vào một biến.

Cùng thử với kiểu dữ liệu std::string:

#include 
#include 
using namespace std;

int main()
{
       cout << "Enter your full name: ";
       string strName;
       cin >> strName;

       cout << "Enter your age: ";
       string strAge;
       cin >> strAge;

       cout << "Your name is " << strName << endl;
       cout << "Your age is " << strAge << endl;

       return 0;
}

Outputs:

Hướng dẫn stringstream trong c++ - stringstream trong C++

Trong chương trình trên, khi nhập chuỗi “Hello HowKteam.com! Free Education!” và nhấn enter, chương trình đã bỏ qua lần nhập tiếp theo và xuất ra kết quả.

Chú ý:Toán tử >> (extraction operator) được dùng chung với std::cinchỉ cho phép đọc một dãy gồm các ký tự liền nhau (không có khoảng trắng), nên nó sẽ trả về các ký tự đến khoảng trắng đầu tiên trong chuỗi vừa nhập.Toán tử >> (extraction operator) được dùng chung với std::cinchỉ cho phép đọc một dãy gồm các ký tự liền nhau (không có khoảng trắng), nên nó sẽ trả về các ký tự đến khoảng trắng đầu tiên trong chuỗi vừa nhập.

Vì vậy, chương trình có 2 lần yêu cầu nhập chuỗi, nhưng khi bạn nhập một chuỗi có 3 khoảng trắng như trên, nó chỉ cho phép bạn nhập vào 1 lần.


Nhập văn bản bằng std::getline()

Để đọc đầy đủ chuỗi có khoảng trắng từ đối tượng nhập của lớp iostream (ví dụ cin), bạn nên sử dụng hàm std::getline() (trong namespace std)có khoảng trắng từ đối tượng nhập của lớp iostream (ví dụ cin), bạn nên sử dụng hàm std::getline() (trong namespace std)

Ví dụ:

#include 
#include 
using namespace std;

int main()
{
       cout << "Enter your full name: ";
       string strName;
       getline(cin, strName);

       cout << "Enter your age: ";
       string strAge;
       getline(cin, strAge);

       cout << "Your name is " << strName << endl;
       cout << "Your age is " << strAge << endl;

       return 0;
}

Outputs:

Hướng dẫn stringstream trong c++ - stringstream trong C++

Ở chương trình trên, bạn đã nhập được chuỗi ký tự bao gồm cả khoảng trắng với hàm std::getline().std::getline().


Kết hợp giữ std::cin và std::getline() sẽ gây ra kết quả không mong muốn

Ví dụ:

#include 
#include 

std::string input = "abc,def,ghi";
std::istringstream ss(input);
std::string token;

while(std::getline(ss, token, ',')) {
    std::cout << token << '\n';
}
0

Outputs:

Hướng dẫn stringstream trong c++ - stringstream trong C++

Ở chương trình trên, bạn đã nhập được chuỗi ký tự bao gồm cả khoảng trắng với hàm std::getline()., mọi ký tự bạn gõ vào bàn phím (kể cả ký tự Enter 

#include 
#include 

std::string input = "abc,def,ghi";
std::istringstream ss(input);
std::string token;

while(std::getline(ss, token, ',')) {
    std::cout << token << '\n';
}
7) đều được đẩy vào bộ nhớ đệm trước khi được gán vào biến.

Kết hợp giữ std::cin và std::getline() sẽ gây ra kết quả không mong muốnstd:: cin, chúng chỉ nhận số chứ không nhận được ký tự Enter (\n), và ký tự Enter vẫn còn trong bộ nhớ đệm. Đến khi nhập chuỗi, hàm std::getline() nhận được ký tự Enter từ bộ nhớ đệm thì kết thúc nhập và chương trình vẫn chạy tiếp. Điều này khiến kết quả bị sai.

Khi bạn nhập một thông tin bất kỳ, mọi ký tự bạn gõ vào bàn phím (kể cả ký tự Enter 

#include 
#include 

std::string input = "abc,def,ghi";
std::istringstream ss(input);
std::string token;

while(std::getline(ss, token, ',')) {
    std::cout << token << '\n';
}
7) đều được đẩy vào bộ nhớ đệm trước khi được gán vào biến. Enter ‘\nsau khi sử dụng std::cin bằng cách sử dụng phương thức cin.ignore() thuộc namespace std:

#include 
#include 

std::string input = "abc,def,ghi";
std::istringstream ss(input);
std::string token;

while(std::getline(ss, token, ',')) {
    std::cout << token << '\n';
}
1

Ví dụ:

#include 
#include 

std::string input = "abc,def,ghi";
std::istringstream ss(input);
std::string token;

while(std::getline(ss, token, ',')) {
    std::cout << token << '\n';
}
2

Outputs:

Hướng dẫn stringstream trong c++ - stringstream trong C++

Ở chương trình trên, bạn đã nhập được chuỗi ký tự bao gồm cả khoảng trắng với hàm std::getline().Nên xóa ký tự Enter ‘\n’ trong bộ nhớ đệm trước khi nhập chuỗi bất kỳ.


Kết hợp giữ std::cin và std::getline() sẽ gây ra kết quả không mong muốn

Khi bạn nhập một thông tin bất kỳ, mọi ký tự bạn gõ vào bàn phím (kể cả ký tự Enter 

#include 
#include 

std::string input = "abc,def,ghi";
std::istringstream ss(input);
std::string token;

while(std::getline(ss, token, ',')) {
    std::cout << token << '\n';
}
7) đều được đẩy vào bộ nhớ đệm trước khi được gán vào biến. std::getline() sử dụng ký tự ‘\n khi nhấn phím Enter là ký tự báo hiệu kết thúc việc nhập chuỗi.

Trong chương trình trên, bạn nhập số bằng std:: cin, chúng chỉ nhận số chứ không nhận được ký tự Enter (‘\n’), và ký tự Enter vẫn còn trong bộ nhớ đệm. Đến khi nhập chuỗi, hàm std::getline() nhận được ký tự Enter từ bộ nhớ đệm thì kết thúc nhập và chương trình vẫn chạy tiếp. Điều này khiến kết quả bị sai.

#include 
#include 

std::string input = "abc,def,ghi";
std::istringstream ss(input);
std::string token;

while(std::getline(ss, token, ',')) {
    std::cout << token << '\n';
}
3

Outputs:

Hướng dẫn stringstream trong c++ - stringstream trong C++

Bạn có thể xóa ký tự Enter ‘\n’ sau khi sử dụng std::cin bằng cách sử dụng phương thức cin.ignore() thuộc namespace std:


Chú ý: Nên xóa ký tự Enter ‘\n’ trong bộ nhớ đệm trước khi nhập chuỗi bất kỳ.

Nhập một văn bản bao gồm ký tự xuống dòng

Mặc định, hàm std::getline() sử dụng ký tự ‘\n’ khi nhấn phím Enter là ký tự báo hiệu kết thúc việc nhập chuỗi.toán tử + để nối hai chuỗi với nhau, hoặc toán tử += để nối thêm một chuỗi khác.

Ví dụ:

#include 
#include 

std::string input = "abc,def,ghi";
std::istringstream ss(input);
std::string token;

while(std::getline(ss, token, ',')) {
    std::cout << token << '\n';
}
4

Outputs:

Hướng dẫn stringstream trong c++ - stringstream trong C++

Ở chương trình trên, bạn đã nhập được chuỗi ký tự bao gồm cả khoảng trắng với hàm std::getline().Khi nối chuỗi, lưu ý là 2 chuỗi số được nối lại với nhau, không phải cộng 2 giá trị số.


Kết hợp giữ std::cin và std::getline() sẽ gây ra kết quả không mong muốn

Khi bạn nhập một thông tin bất kỳ, mọi ký tự bạn gõ vào bàn phím (kể cả ký tự Enter 

#include 
#include 

std::string input = "abc,def,ghi";
std::istringstream ss(input);
std::string token;

while(std::getline(ss, token, ',')) {
    std::cout << token << '\n';
}
7) đều được đẩy vào bộ nhớ đệm trước khi được gán vào biến.

Trong chương trình trên, bạn nhập số bằng std:: cin, chúng chỉ nhận số chứ không nhận được ký tự Enter (‘\n’), và ký tự Enter vẫn còn trong bộ nhớ đệm. Đến khi nhập chuỗi, hàm std::getline() nhận được ký tự Enter từ bộ nhớ đệm thì kết thúc nhập và chương trình vẫn chạy tiếp. Điều này khiến kết quả bị sai.

#include 
#include 

std::string input = "abc,def,ghi";
std::istringstream ss(input);
std::string token;

while(std::getline(ss, token, ',')) {
    std::cout << token << '\n';
}
5

Outputs:

Hướng dẫn stringstream trong c++ - stringstream trong C++


Bạn có thể xóa ký tự Enter ‘\n’ sau khi sử dụng std::cin bằng cách sử dụng phương thức cin.ignore() thuộc namespace std:

Chú ý: Nên xóa ký tự Enter ‘\n’ trong bộ nhớ đệm trước khi nhập chuỗi bất kỳ.Cơ bản về chuỗi ký tự trong C++ ( std::string ). Std::string là tương đối phức tạp, và còn nhiều tính năng khác mà bạn chưa cần phải biết đến tại thời điểm này. Bạn sẽ được hướng dẫn kỹ hơn ở những bài học sau.

Nhập một văn bản bao gồm ký tự xuống dòng BIẾN CỤC BỘ & TẦM VỰC CỦA BIẾN TRONG C++ (Variable scope)

Mặc định, hàm std::getline() sử dụng ký tự ‘\n’ khi nhấn phím Enter là ký tự báo hiệu kết thúc việc nhập chuỗi.Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.


Nếu muốn nhập nhiều dòng văn bản vào một biến string, bạn có thể thay đổi nó, ví dụ:

Trong chương trình trên, bạn có thể nhập chuỗi ký tự cho đến khi chương trình nhận vào ký tự gạch dưới ‘_’. Kết quả nhận được là một chuỗi ký tự gồm nhiều dòng.