Hướng dẫn thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2024

1. Chuẩn bị hồ sơ

  • Đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo mẫu quy định).
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất khác.
  • Bản đồ khu đất hoặc tọa độ địa điểm đất.
  • Văn bản thẩm định giá đất do cơ quan có thẩm quyền xác định.
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (nếu có).

2. Nộp hồ sơ

Tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.

3. Thời gian giải quyết

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

4. Kết quả

Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ ra văn bản chấp thuận hoặc từ chối việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

5. Trường hợp từ chối

Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ ra văn bản từ chối và nêu rõ lý do.

6. Thủ tục sau khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu đất thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
  • Nộp Thuế thu nhập cá nhân nếu chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thu tiền.

Hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền trên đất diễn ra sôi động tại các thành phố lớn trên cả nước, hoạt động chuyển nhượng đó là một dạng mua bán đặc biệt phải tuân thủ đúng trình tự thủ tục pháp lý theo quy định mới đảm bảo độ an toàn.

1. Thủ tục sang tên sổ đỏ (thay đổi tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

Bước 1: Hai bên đến Văn phòng công chứng ký kết hợp đồng chuyển nhượng (hoặc hợp đồng tặng cho) quyền sử dụng đất; hai bên cần thống nhất trong hợp đồng:

- Bên nào phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (thuế và lệ phí).

- Bên nào làm hồ sơ sang tên sổ đỏ.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhận phiếu hẹn tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 3: Nộp lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân.

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại bộ phận 1 cửa.

Hướng dẫn thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2024

2. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

- Đơn xin cấp GCNQSDĐ (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính + bản sao chứng thực);

- CMTND, sổ hộ khẩu của các bên (bản sao chứng thực);

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (công chứng);

- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (bản chính) (trong trường hợp hợp chia tách, hoặc hợp nhất nhiều thửa đất);

- Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng nhân thân (bản sao);

- Biên lại nộp nghĩa vụ tài chính (bản chính)

3. Nộp lệ phí trước bạ và nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu có).

Lệ phí trước bạ = 0,5 % x Khung giá đất do UBND cấp tỉnh, thành phố quy định.

Thuế thu nhập cá nhân: Có hai phương pháp tính sau đây:

Cách 1: Thuế thu nhập cá nhân = 25% giá trị lợi nhuận (giá bán)

Giá bán: là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng;

- Đối với đất có nguồn gốc Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất thì căn cứ vào chứng từ thu tiền sử dụng đất;

- Đối với đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng từ các tổ chức, cá nhân thì căn cứ vào giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (khi mua);

- Đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất là giá trúng đấu giá;

- Đối với đất có nguồn gốc không thuộc các trường hợp nêu trên thì căn cứ vào hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để xác định giá vốn.

Cách 2: Áp dụng khi không xác định được giá mua

Thuế thu nhập cá nhân = 2% Giá chuyển nhượng (giá ghi trong hợp đồng).

4. Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất thời gian giải quyết không quá 30 ngày).

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

Trực tiếp

(1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu. Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. (2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. (3) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây: - Thông báo cho bên chuyển quyền sử dụng đất và niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền đối với trường hợp bên nhận chuyển quyền chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền; gửi văn bản đề nghị xác nhận hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa của hộ gia đình, cá nhân; - Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật. - Xác nhận vào bản chính giấy tờ việc đã cấp Giấy chứng nhận theo quy định. (4) Người được cấp Giấy chứng nhận nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận. * Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định. Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên đất được tặng cho, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.

Thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử

Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các trình tự, thủ tục hành chính về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai; trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không trả kết quả giải quyết hồ sơ theo đúng quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua Cổng dịch vụ công hoặc qua tin nhắn SMS cho người yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua chức năng thanh toán của Cổng dịch vụ công. Cơ quan tiếp nhận hoặc cơ quan giải quyết hồ sơ thông báo cho người yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính nộp bản chính Giấy chứng nhận đã cấp, các giấy tờ theo quy định sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại địa điểm theo yêu cầu đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất.

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả Trực tiếp 10 Ngày làm việc

  • Phí: Xem chi tiết

    Cách thức thực hiện: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc trên môi trường điện tử. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

    Thời hạn giải quyết: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Cụ thể: - Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; - Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; - Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

5 hướng dẫn thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  1. Nộp đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
    • Nộp đơn tại Sở Tài nguyên - Môi trường hoặc UBND cấp huyện nơi có bất động sản.
    • Các tài liệu cần thiết gồm:
      • Bản sao sổ đỏ hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang sở hữu.
      • Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
      • Nếu đương sự là pháp nhân, thì phải nộp thêm bản sao giấy phép thành lập và thay đổi pháp nhân.
        1. Nộp phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
    • Phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính theo quy định của pháp luật.
    • Phí này thông thường được trả tại Sở Tài chính hoặc ngân hàng được uỷ quyền thu phí.
      1. Ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
    • Hợp đồng chuyển nhượng được ký giữa người bán và người mua.
    • Hợp đồng phải ghi rõ các thông tin sau:
      • Tên, địa chỉ của người bán và người mua.
      • Diện tích, vị trí, loại đất, mục đích sử dụng đất.
      • Giá chuyển nhượng.
      • Ngày chuyển giao quyền sử dụng đất.
      • Trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên.
        1. Nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
    • Sau khi ký hợp đồng chuyển nhượng, người bán và người mua nộp hồ sơ chuyển nhượng cho cơ quan quản lý nhà nước về đất đai.
    • Hồ sơ chuyển nhượng gồm:
      • Đơn xin chuyển nhượng.
      • Bản sao hợp đồng chuyển nhượng.
      • Bản sao sổ đỏ hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang sở hữu.
      • Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
      • Giấy tờ nộp phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
        1. Nhận sổ đỏ hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới:
    • Sau khi hoàn tất thủ tục chuyển nhượng, người mua sẽ được cấp sổ đỏ hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.
    • Sổ đỏ hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới sẽ ghi tên người mua là chủ sở hữu hợp pháp của bất động sản.

Thành phần hồ sơ

c.1) Hồ sơ nộp khi thực hiện đăng ký biến động quyền sử dụng đất,...

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng + Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; Bản chính: 1 - Bản sao: 1 + Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận. Bản chính: 1 - Bản sao: 1