Lập trình Pascal cơ bản, những toán tử logic, trong pascal phép toán nào sau đây là phép toán logic

Các phép toán logic trong Pascal bao gồm:

  • AND: trả về giá trị TRUE nếu tất cả các toán hạng đều là TRUE, ngược lại trả về giá trị FALSE.
  • OR: trả về giá trị TRUE nếu ít nhất một trong các toán hạng là TRUE, ngược lại trả về giá trị FALSE.
  • NOT: trả về giá trị đối nghịch của toán hạng.

Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 11: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 11

1. Phép toán

Tương tự trong toán học, trong các ngôn ngữ lập trình đều có những phép toán số học như cộng, trừ, nhân, chia, …

Các phép toán bao gồm các phép toán số học, cá phép toán quan hệ, các phép toán logic.

Trong bài này ta sẽ kí hiệu như sau: Phép toán (Phép toán trong Pascal).

Ví dụ: Phép cộng (+) nghĩa là phép cộng trong pascal sử dụng kí hiệu + .

– Các phép toán số học:

+ Với các số nguyên: Cộng(+), Trừ(-), Nhân(*), Chia lấy nguyên(div), Chia lấy phần dư(mod).

+ Với các sô thực: Cộng(+), Trừ(-), Nhân(*), Chia(/).

– Các phép toán quan hệ:

+ Nhỏ hơn(<), Nhỏ hơn hoặc bằng(<=), Lớn hơn(>), Lớn hơn hoặc bằng(>=), Bằng(=), Khác(<>).

– Các phép toán logic:

+ Phủ định (not), Hoặc(or), Và(And).

Kết quả các phép toán quan hệ cho giá trị logic

Ví dụ: 5<6 cho giá trị đúng(TRUE).

5>6 cho giá trị sai (FALSE).

Các phép toán logic để tạo ra các biểu thưc phức tạp từ các quan hệ đơn giản.

Ví dụ: 5 = x (Biến 5 < x < = 10)

2. Biểu thức số học

Trong lập trình, biểu thức số học là một biến kiểu số, một hằng, các biến kiểu số, các hằng số liên kết với nhau bởi một số hữu hạn các phép toán, các dấu ngoặc tròn.

Các phép toán được thực hiện theo thứ tự:

+ Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, nếu không chứa ngoặc thì thực hiện từ trái qua phải, theo thứ tự các phép toán nhân (*) , chia (/), chia lấy nguyên (div), chia lấy dư (mod) thực hiện trước và các phép toán cộng (+), trừ (-), thực hiện sau.

Chú ý không bỏ dấu * trong tích

Ví dụ:

5a+6b chuyển sang pascal sẽ là 5*a+6*b.

chuyển sang pascal sẽ là x*y/z.

Ax2 chuyển sang pascal sẽ là A*x*x.

Note:

+ Nếu biểu thức chứa một hằng hay một biến kiểu thực thì giá trị của biểu thức cũng thuộc kiểu thực.

Ví dụ: A+B

Trong đó A là kiểu integer và B là kiểu thực thì giá trị của biểu thức A+B sẽ là kiểu thực.

3. Hàm số học chuẩn

Để lập trình dễ càng, các ngôn ngữ lập trình đều chứ một số chương trình tính giá trị những hàm toán học thường dung. Được gọi là hàm số học chuẩn. Đối số của hàm được đặt trong dấu () và sau tên hàm.

Ví dụ:

Sqr(X) nếu X là kiểu số thực thì đối số là số thực, nếu X là kiểu số nguyên thì đối số là số nguyên.

Các hàm có thể tham gia vào biểu thức số học như một toán hạng .

Ví dụ:

Sqr(x)+Abs(x) = x*x+|x|.

4. Biểu thức quan hệ

Hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau bởi phép toán quan hệ cho ta một biểu thức quan hệ.

Biểu thức quan hệ có dạng:

Trong đó biểu thức 1 và biểu thức 2 cùng là xâu hoặc cùng là biểu thức số học

Ví dụ:

X<5 'A'<=b B+1>=2+d

Biểu thức quan hệ được thực hiện theo trình tự:

+ Tính giá trị các biểu thức.

+ Thực hiện các phép toán quan hệ.

Kết quả của biểu thức quan hệ là giá trị logic: true hoặc false.

Ví dụ nếu X có giá trị 6 thì X<5 có giá trị false.

5. Biểu thức logic

Biểu thức logic có thể là các biểu thức logic đơn giản,các biểu thức quan hệ liên kết với nhau bởi các phép toán logic. Giá trị biểu thức logic là true hoặc false. Các biểu thức liên hệ thương được đặt trong cặp ngoặc ().

Các phép toán logic bao gồm: not, or, and.

Phép not sẽ đảo giá trị logic của biểu thức đứng sau nó. Ví dụ not true sẽ là false và not false sẽ là true. not được viết trước biểu thức cần phủ định.

Ví dụ: not(x<1) sẽ mang giá trị đúng (true) khi x>=1 và sai (false) khi x<1.

Vì khi x>=1 thì biểu thức quan hệ x<1 sẽ là giá trị true. Mà not true sẽ là false.

Phép and và or sử dụng để kết hợp nhiều biểu thức logic hoặc quan hệ thành một biểu thức.

Ví dụ: Giả sử M và N là hai biến nguyên. Điều kiện xác định M và N cùng chia hết cho 3 hay cùng không chia hết cho 3 được thể hiện như sau:

Toán tử trong Pascal là biểu tượng cho phép trình biên dịch thực hiện các thao tác toán học hoặc logic cụ thể. Để tìm hiểu rõ hơn về toán tử trong Pascal, bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây của Taimienphi.vn

Trong bài viết này Taimienphi.vn sẽ giới thiệu chủ đề về toán tử trong Pascal, ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo một số bài viết khác trên Taimienphi.vn để tìm hiểu rõ hơn về cấu trúc một chương trình Pascal cũng như kiểu dữ liệu trong Pascal.

Lập trình Pascal cơ bản, những toán tử logic, trong pascal phép toán nào sau đây là phép toán logic

Toán tử trong Pascal

Pascal hỗ trợ các loại toán tử dưới đây, bao gồm:

- Toán tử số học (Arithmetic operator) - Toán tử quan hệ (Relational operator) - Toán tử Boolean (Boolean operator) - Toán tử Bit (Bit operator) - Toán tử tập hợp (Set operator) - Toán tử chuỗi (String operator)

Để tìm hiểu rõ hơn về toán tử số học, toán tử quan hệ, toán tử Boolean, bạn đọc tham khảo tiếp bài viết đưới đây của Taimienphi.vn.

Toán tử số học (Arithmetic Operator) trong Pascal

Bảng dưới đây là danh sách các toán tử số học được Pascal hỗ trợ. Giả sử biến A có giá trị là 10 và biến B là 20:

Lập trình Pascal cơ bản, những toán tử logic, trong pascal phép toán nào sau đây là phép toán logic

Toán tử quan hệ (Relational Operator) trong Pascal

Bảng dưới đây là danh sách tất cả các toán tử quan hệ được Pascal hỗ trợ. Giả sử biến A có giá trị là 10 và biến B có giá trị là 20:

Lập trình Pascal cơ bản, những toán tử logic, trong pascal phép toán nào sau đây là phép toán logic

Toán tử Boolean trong Pascal

Bảng dưới đây liệt kê tất cả các toán tử Boolean trong Pascal. Tất cả các toán tử này hoạt động trên toán hạng Boolean và trả về kết quả. Giả sử biến A có giá trị là True và biến B là False:

Lập trình Pascal cơ bản, những toán tử logic, trong pascal phép toán nào sau đây là phép toán logic

Toán tử Bit trong Pascal

Bitwise Operation được hiểu đơn giản là các phép toán được thực hiện trên các Bit.Tất cả các toán tử này hoạt động trên các toán hạng số nguyên và trả về kết quả số nguyên. Dưới đây là bảng danh sách các toán tử bitwise and (&), bitwise or (|), và bitwise not (-):

Lập trình Pascal cơ bản, những toán tử logic, trong pascal phép toán nào sau đây là phép toán logic

Giả sử nếu giá trị của A = 60 và B = 13. Khi được viết dưới định dạng nhị phân, các giá trị này có dạng:

A = 0011 1100

B = 0000 1101

-----

A&B = 0000 1100

A^B = 0011 0001

-A = 1100 0011

Bảng dưới đây liệt kê các toán tử Bitwise trong Pascal. Giả sử biến A có giá trị là 60 và biến B là 13:

Lập trình Pascal cơ bản, những toán tử logic, trong pascal phép toán nào sau đây là phép toán logic

Lưu ý các phiên bản Pascal khác nhau, tên gọi toán tử Bitwise sẽ khác nhau. Trong bài viết này Taimienphi.vn sử dụng Free Pascal, hỗ trợ các toán tử Bitwise dưới đây:

Lập trình Pascal cơ bản, những toán tử logic, trong pascal phép toán nào sau đây là phép toán logic

Độ ưu tiên các toán tử trong Pascal

Độ ưu tiên các toán tử trong Pascal ảnh hưởng đến cách mà một biểu thức được đánh giá. Một số toán tử có mức độ ưu tiên cao hơn các toán tử khác, chẳng hạn như toán tử nhân có mức độ ưu tiên cao hơn toán tử cộng.

Ví dụ biểu thức x = 7 + 3 * 2, giá trị của biểu thức x ở đây là 13 chứ không phải 20 vì toán tử * có độ ưu tiên cao hơn toán tử +.

Dưới đây là bảng danh sách thứ tự độ ưu tiên các toán tử, theo mức cao nhất đến thấp nhất. Trong một biểu thức, các toán tử ưu tiên cao hơn sẽ được đánh giá trước.

Lập trình Pascal cơ bản, những toán tử logic, trong pascal phép toán nào sau đây là phép toán logic

Trên đây Taimienphi.vn vừa giới thiệu cho bạn về toán tử trong Pascal cũng như ví dụ một số toán tử cụ thể trong Pascal. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm hàm Pascal, tổng hợp các hàm phổ biến, thường gặp trong Pascal để nhanh chóng làm quen với ngôn ngữ lập trình này nhé.