LG a - bài 6 trang 35 sgk hình học 10 nâng cao
\(\eqalign{& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{0 = {1 \over 3}( - 1 + 4 + {x_E}) \hfill \cr0 = {1 \over 3}(3 + 2 + {y_E}) \hfill \cr} \right.\cr& \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 + {x_E} = 0\\5 + {y_E} = 0\end{array} \right.\cr&\Leftrightarrow \,\left\{ \matrix{{x_E} = - 3 \hfill \cr {y_E} = - 5 \hfill \cr} \right. \cr & \Rightarrow \,\,E( - 3\,;\, - 5). \cr} \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A( - 1\,;3)\,,\,B(4\,;2)\,,\,C(3\,;5)\). LG a Chứng minh rằng ba điểm \(A, B, C\) không thẳng hàng. Lời giải chi tiết: Ta có \(\eqalign{ Vì \({5 \over 4} \ne - {1 \over 2}\)nên \(\overrightarrow {AB} \,,\,\overrightarrow {AC} \)không cùng phương. Do đó, \(A, B, C\) không thẳng hàng. LG b Tìm tọa độ điểm \(D\) sao cho \(\overrightarrow {AD} = - 3\overrightarrow {BC} \). Lời giải chi tiết: Giả sử \(D\,({x_D}\,;\,{y_D})\). Ta có \(\begin{array}{l} \(\eqalign{ LG c Tìm tọa độ điểm \(E\) sao cho \(O\) là trọng tâm tam giác \(ABE\). Lời giải chi tiết: Giả sử \(E({x_E}\,;\,{y_E})\). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \(\eqalign{
|