Liệt kê các loại đồ gá dùng định vị và kẹp chặt trên máy phay
1/Định nghĩa: Tất cả các loại đồ gá để gia công chi tiết trên máy phay đều gọi là đồ gá phay. Đồ gá phay cũng được cấu tạo bởi các bộ phận định vị, bộ phận kẹp chặt, bộ phận dẫn hướng, vỏ đồ gá ngoài ra còn có một số chi tiết đặc biệt như chốt định hướng, cữ so dao, căn so dao. – Vỏ đồ gá phay cần có kích thước lớn vì lực cắt lớn quá trình cắt gây xung lực. – Đồ gá phay có thể phân ra thành các loại: Đồ gá phay một chi tiết hay nhiều chi tiết, tiến dao thẳng hay tiến dao vòng, hoặc tiến dao theo một đường cong chép hình. 2/Các chỉ tiết đặc biệt của đồ gá phay (hình 1.30): a. Cữ dao: Cữ dao dùng để xác định vị trí của dao so với chi tiết gia công.
Có nhiều loại cữ dao:
– Cữ dao phẳng: Dùng để xác định vị trí của dao phay so với chi tiết gia công theo một phương xác định,
– Cữ dao góc: Dùng để xác định vị trí của dao phay so với chi tiết gia công theo hai phương.
– Cữ dao góc vuông: Để xác định vị trí của đao phay định hình.
Vật liệu chế tạo cữ dao thường là thép Y8, Y8A, nhiệt luyện đạt độ cứng 50 ÷-60 HRC. Kích thước của cữ dao được tiêu chuẩn hoá. b. Căn so dao: Căn so dao là chi tiết trung gian giữa dao phay trong quá trình so dao. Có hai loại căn so dao: – Căn phẳng (hình 1.31a) – Căn đũa (hình l.31b) c.Chốt định hướng (hình 1.32): Chốt định hướng có tác dụng định hướng cho đồ gá phay chuyển động vuông góc với trục dao hoặc điều chỉnh cho đồ gá luôn thẳng tâm với rãnh chữ T. Chốt định hướng có hai loại: – Loại chốt có bậc. – Loại chốt không có bậc. 3/ Đồ gá phay điển hình: * Đồ gá phay đuôi ta-rô. a. Cấu tạo và nguyên lí làm việc: Thân đồ gá (1) được kẹp chặt trên bàn máy và được định hướng bằng hai chốt định hướng (2), khối V định vị (3) được bắt chặt với thân đồ gá (1), phôi ta-rô được đặt vào V định vị và tì vào cữ (4), tốc kẹp (5) kẹp phần làm việc của ta-rô. Phần đuôi của tốc tựa lên chốt (6), ta-rô được kẹp chặt bằng bánh lệch tâm (7) và đòn (8), dùng hai dao phay gia công đồng thời hai cạnh của đuôi ta-rô, để gia công hai cạnh còn lại phôi được tháo khỏi đòn (8) và quay tốc đi 90 độ . b. Phương pháp định vị: + Mặt trụ của đuôi ta-rô định vị trên khối V dài khử bốn bậc tự do (OZ-; OY-; OZ; OY). Tags: do ga phay hoc do ga phay cnc phay co
Diễn đàn rao vặt NGUOIBENTRE - Rao vặt miễn phí dành cho tất cả mọi người Trang chủ Diễn đàn > Rao Vặt Tổng Hợp > Chợ Linh Tinh >
Thảo luận trong 'Chợ Linh Tinh' bắt đầu bởi vannamvu, 11/2/22.
(Bạn phải Đăng nhập hoặc Đăng ký để trả lời bài viết.)
Diễn đàn rao vặt NGUOIBENTRE - Rao vặt miễn phí dành cho tất cả mọi người Trang chủ Diễn đàn > Rao Vặt Tổng Hợp > Chợ Linh Tinh >
Trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối yêu cầu chính là cơ khí hóa và tự động hóa sử dụng đồ gá là một hệ thống tự thiết kế dựa theo sản phẩm nhằm nâng cao năng suất và giảm sức lao động. Dùng nhiều các đồ gá nhiều vị trí, bán tự động và tự động, gia công liên tục, phân độ và kẹp chặt tự động … Nhiệm vụ của đồ gá – Xác định vị trí của chi tiết gia công so với máy và dụng cụ cắt (định vị).– Cố định vị trí chi tiết đã định vị, không cho ngọai lực làm xê dịch hay rung động (kẹp chặt).– Xác định vị trí và dẫn hướng dụng cụ cắt. – Tạo thêm một số chuyển động để gia công các bề mặt phức tạp. Cấu tạo tổng quát của đồ gá ? – Bộ phận định vị– Bộ phận kẹp chặt– Các cơ cấu truyền lực– Các cơ cấu dẫn hướng, so dao– Các cơ cấu quay và phân độ– Thân và đế đồ gá – Cơ cấu định vị và kẹp chặt đồ gá vào máy Tác dụng của đồ gá ? – Nâng cao năng suất và độ chính xác– Mở rộng khả năng công nghệ của thiết bị– Giúp gia công được các nguyên công khó 4– Giảm nhẹ sự căng thẳng và cải thiện điều kiện làm việc của công nhân – Không cần sử dụng thợ bậc cao Yêu cầu đối với đồ gá ? – Kết cấu đồ gá phải phù hợp với công dụng (đồ gá chuyên dùng nên có kết cấu đơn giản)– Đồ gá phải đảm bảo độ chính xác của chi tiết – Sử dụng đồ gá phải thuận tiện (gá đặt dễ dàng, nhanh chóng…) và an toàn Phân loại đồ gá – Phân loại theo nhóm máy Phân loại đồ gá theo nhóm máy – Đồ gá trên máy tiện– Đồ gá trên máy phay– Đồ gá trên máy bào– Đồ gá trên máy mài– Đồ gá trên máy khoan– Đồ gá trên máy doa– Đồ gá trên máy chuốt – Đồ gá trên máy gia công bánh răng Phân loại theo mức độ chuyên môn hoá – Đồ gá vạn năng thông dụng– Đồ gá vạn năng điều chỉnh– Đồ gá chuyên môn hóa điều chỉnh– Đồ gá chuyên dùng – Đồ gá tổ hợp
Phương pháp thiết kế đồ gá Chuẩn và sai số chuẩn Chuẩn là tập hợp các điểm, đường hoặc bề mặt mà người ta căn cứ vào đó để xác định vị trí các điểm, đường hoặc bề mặt khác của bản thân chi tiết đó hoặc của các chi tiết khác trong quá trình thiết kế, gia công, lắp ráp … Phân loại chuẩn Chuẩn thiết kế: là chuẩn dùng trong thiết kế, chuẩn thiết kế có thể là chuẩn thực hoặc chuẩn ảo – Chuẩn lắp ráp Các ví dụ về chuẩn Trong trường hợp này ta nhận thấy: chuẩn định vị, gốc kích thước và chuẩn điều chỉnh là trùng nhau Chuẩn định vị và chuẩn điều chỉnh trùng nhau, khác gốc kích thước Chuẩn định vị, chuẩn điều chỉnh và gốc kích thước đều nằm ở các vị trí khác nhau trong hệ thống gá đặt Chuẩn định vị, chuẩn điều chỉnh và gốc kích thước đều nằm ở các vị trí khác nhau trong hệ thống gá đặt Sai số chuẩn – Sai số chuẩn là lượng biến động lớn nhất của gốc kích thước chiếu lên phương kích thước cần thực hiện. Sai số này phát sinh khi chuẩn định vị không trùng gốc kích thước. Các phương pháp tính sai số chuẩn Có 3 phương pháp tính sai số chuẩn:1.Tính trực tiếp2.Dùng chuỗi kích thước hình học 3.Dùng chuỗi kích thước công nghệ Tính sai số chuẩn bằng chuỗi kích thước công nghệ Chuỗi kích thước công nghệ gồm 4 khâu cơ bản– Khâu 1: từ dụng cụ cắt đến chuẩn điều chỉnh (kích thước điều chỉnh): a– Khâu 2: từ chuẩn điều chỉnh tới chuẩn định vị: x1– Khâu 3: từ chuẩn định vị đến gốc kích thước: x2– Khâu 4: từ gốc kích thước đến bề mặt gia công: L (kích thước gia công) – Do sự dao động của khâu 2 (x1) và khâu 3 (x2) mà gây ra sai số chuẩn, tức là: ec(L) = Dx1 + Dx2 Trình tự tính sai số chuẩn – Vẽ sơ đồ gá đặt khi gia công– Xác định rõ các chuẩn và gốc kích thước– Vẽ chuỗi kích thước công nghệ– xác định các lượng biến động của khâu x1 và khâu x2 – Sai số chuẩn của kích thước gia công: ec(L) = Dx1 + Dx2 Các chi tiết và cơ cấu định vị – Các chi tiết định vị vào phẳng– Các chi tiết định vị vào mặt trụ ngoài– Các chi tiết định vị vào mặt trụ trong – Các loại chi tiết định vị phụ Các chi tiết định vị là các chi tiết– Tiếp xúc với chuẩn định vị của chi tiết– Thay thế cho các điểm định vị – Khống chế các bậc tự do theo nguyên tắc 6 điểm Kẹp chặt và những tính toán khi kẹp chặt Kẹp chặt là cố định chi tiết đã được định vị để: Chi tiết không bị rung động, xê dịch, Không bị biến dạng do lực cắt, lực ly tâm.. hoặc do trọng lượng của chi tiết trong quá trình gia công gây ra – Cơ cấu kẹp chặt phải nhỏ gọn, đơn giản Phương, chiều và điểm đặt của lực kẹp Các tính toán khi kẹp chặt Kiểm nghiệm và Kiểm tra bền cơ cấu kẹp Tính lực kẹp cần thiết Những yếu tố để tính lực kẹp cần thiết – Các kích thước liên quan về vị trí giữa các lực nói trên với nhau và với đồ định vị. Những yếu tố để tính lực kẹp cần thiết – Các kích thước liên quan về vị trí giữa các lực nói trên với nhau và với đồ định vị Viết các phương trình cân bằng Chú ý: trong nhiều trường hợp phải sử dụng lực ma sát. Các cơ cấu kẹp chặt kiểu cơ khí – Lực kẹp của các dạng chêm thông dụng– Lực kẹp bằng ren– Lực kẹp bằng cam – Kẹp bằng đĩa mỏng đàn hồi Tính sức bền và chọn bulông Bảng lực kẹp do bulông tạo ra
Bảng tính góc nâng và bán kính làm việc của cam Lực kẹp chặt bằng đĩa mỏng đàn hồi Các cơ cấu kẹp chặt kiểu thủy khí, điện từ, điện cơ – Lực kẹp bằng khí nén– Kẹp chặt bằng thủy lực– Lực kẹp bằng khí nén – thủy lực– Lực kẹp bằng cơ khí – thủy lực– Lực kẹp chặt bằng điện cơ– Lực kẹp chặt bằng điện từ – Lực kẹp chặt bằng chân không Lực kẹp bằng khí nén : Lực kẹp bằng xi lanh tác dụng một chiều Kẹp chặt bằng thủy lực Các cơ cấu khác của đồ gá Cơ cấu dẫn hướng – Bạc dẫn hướng có kết cấu đặc biệt Cữ so dao : Cữ so dao là dụng cụ dùng để điều chỉnh vị trí của dao so với máy hoặc đồ gá. – Cữ so dao góc – mặt mút Thân đồ gá : Thân đồ gá là chi tiết dùng để lắp các chi tiết của đồ gá – Đảm bảo độ an toàn cao Khái quát về đồ gá tổ hợp tháo lắp nhanh Khái niệm về đồ gá tổ hợp tháo lắp nhanh – Được dùng lại nhiều lần để gá đặt thành nhiều bộ đồ gá khác nhau Ưu điểm của đồ gá tổ hợp tháo lắp nhanh – Rút ngắn thời gian chuẩn bị sản xuất– Sau khi sử dụng có thể tháo rời để bảo quản– Sử dụng để lắp lại thành đồ gá khác – Đảm bảo khả năng kinh tế doanh nghiệp Thành phần của đồ gá tổ hợp tháo lắp nhanh – Các chi tiết đế– Các chi tiết thân– Các chi tiết định vị– Các chi tiết dẫn hướng– Các chi tiết kẹp chặt – Các chi tiết nối ghép Weldtec đã trình bày với các bạn về các loại đồ gá khác nhau, ưu điểm cũng như ứng dụng của đồ gá trong sản xuất hiện tại. Đồ gá giúp tăng cao năng suất và độ chính xác trong quá trình làm việc, chúng ta hãy nghiên cứu kỹ về sản phấm đẻ tạo ra đồ gá tối ưu và chính xác nhất nhé Các bạn có thể đọc thêm một số bài viết về đồ gá nhé ♦Các loại đồ gá trong sản xuất || ♦ Đồ gá hàn là gì ? tác dụng của nó trong sản xuất |