Lớp 7 bài tập cuối chương 1 chân trời sáng tạo
Bài tập 1 trang 27 toán 7 tập 1 CTST Thực hiện phép tính a) $\frac{2}{5}+\frac{3}{5}:\left ( -\frac{3}{2} \right )+\frac{1}{2}$ b) $2\frac{1}{3} + \left ( -\frac{1}{3} \right )^{2}-\frac{3}{2}$ c) $\left ( \frac{7}{8}-0,25 \right ) : \left ( \frac{5}{6}-0,75 \right )^{2}$ d) $(-0,75) - \left [ (-2) + \frac{3}{2} \right ]:1,5 + \left ( \frac{-5}{4} \right )$ Hướng dẫn giải: a) $\frac{2}{5}+\frac{3}{5}:\left ( -\frac{3}{2} \right )+\frac{1}{2}$ = $\frac{2}{5} + \frac{-2}{5} + \frac{1}{2}$ = $0+ \frac{1}{2}$ = $\frac{1}{2}$ b) $2\frac{1}{3} + \left ( -\frac{1}{3} \right )^{2}-\frac{3}{2}$ = $\frac{7}{3} + \frac{1}{9} -\frac{3}{2}$ = $\frac{21}{9} + \frac{1}{9} -\frac{3}{2}$ = $\frac{22}{9} -\frac{3}{2}$ = $\frac{44}{18} -\frac{27}{18}$ = $\frac{17}{18}$ c) $\left ( \frac{7}{8}-0,25 \right ) : \left ( \frac{5}{6}-0,75 \right )^{2}$ = $\left ( \frac{7}{8}-\frac{1}{4} \right ) : \left ( \frac{5}{6}-\frac{3}{4} \right )^{2}$ = $\left ( \frac{7}{8}-\frac{2}{8} \right ) : \left ( \frac{10}{12}-\frac{9}{12} \right )^{2}$ = $\frac{5}{8} : \frac{1}{144} $ = 90 d) $(-0,75) - \left [ (-2) + \frac{3}{2} \right ]:1,5 + \left ( \frac{-5}{4} \right )$ = $\frac{-3}{4} - \left [ \frac{-4}{2} + \frac{3}{2} \right ]: \frac{3}{2} + \left ( \frac{-5}{4} \right )$ = $\frac{-3}{4} - \left [ \frac{-4}{2} + \frac{3}{2} \right ]: \frac{3}{2} + \left ( \frac{-5}{4} \right )$ = $\frac{-3}{4} - \left [ \frac{-1}{2} \right ] : \frac{3}{2} + \left ( \frac{-5}{4} \right )$ = $\frac{-3}{4} + \frac{1}{3} + \left ( \frac{-5}{4} \right )$ = $\frac{-9}{12} + \frac{4}{12} - \frac{15}{12}$ = $\frac{-20}{12}$ = $\frac{-5}{3}$ Bài tập 2 trang 27 toán 7 tập 1 CTST Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể) a) $\frac{5}{23}+\frac{7}{17}+0,25-\frac{5}{23}+\frac{10}{17}$ b) $\frac{3}{7}.2\frac{2}{3}-\frac{3}{7}.1\frac{1}{2}$ c) $13\frac{1}{4}:\left ( \frac{-4}{7} \right )-17\frac{1}{4}:\left (\frac{-4}{7} \right )$ d) $\frac{100}{123} : \left ( \frac{3}{4}+\frac{7}{12} \right )+\frac{23}{123}:\left ( \frac{9}{5} -\frac{7}{15}\right )$ Hướng dẫn giải: a) $\frac{5}{23}+\frac{7}{17}+0,25-\frac{5}{23}+\frac{10}{17}$ = $\frac{5}{23}+\frac{7}{17}+\frac{1}{4}-\frac{5}{23}+\frac{10}{17}$ = $\frac{5}{23} -\frac{5}{23} + \frac{7}{17} +\frac{10}{17} +\frac{1}{4}$ = 0 + 1 + $\frac{1}{4}$ = $\frac{5}{4}$ b) $\frac{3}{7}.2\frac{2}{3}-\frac{3}{7}.1\frac{1}{2}$ = $\frac{3}{7}. [\frac{8}{3} -\frac{3}{2}]$ = $\frac{3}{7}. \frac{7}{6}$ = $\frac{1}{2}$ c) $13\frac{1}{4}:\left ( \frac{-4}{7} \right )-17\frac{1}{4}:\left (\frac{-4}{7} \right )$ = $(13\frac{1}{4} - 17\frac{1}{4}) :\left ( \frac{-4}{7} \right )$ = $-4 : \left ( \frac{-4}{7} \right )$ = 7 d) $\frac{100}{123} : \left ( \frac{3}{4}+\frac{7}{12} \right )+\frac{23}{123}:\left ( \frac{9}{5} -\frac{7}{15}\right )$ = $\frac{1}{123} : [100.\left ( \frac{3}{4}+\frac{7}{12} \right ) + 23.\left ( \frac{9}{5} -\frac{7}{15} \right )]$ = $\frac{1}{123} : [100. \frac{4}{3} + 23.\frac{4}{3} ]$ = $\frac{4}{369}$ : 123 = $\frac{4}{45387}$ Bài tập 3 trang 27 toán 7 tập 1 CTST Thực hiện phép tính a) $\frac{5^{16}.27^{7}}{125^{5}.9^{11}}$ b) $(-0,2)^{2}.5-\frac{2^{13}.27^{3}}{4^{6}.9^{5}}$ c) $\frac{5^{6}+2^{2}.25^{3}+2^{3}.125^{2}}{26.5^{6}}$ Hướng dẫn giải: ) $\frac{5^{16}.27^{7}}{125^{5}.9^{11}}$ = $\frac{5^{16}.(3^{3})^{7}}{(5^{3})^{5}.(3^{2})^{11}}$ = $\frac{5^{16}.3^{21}}{5^{15}.3^{22}}$ = $\frac{5}{3}$ b) $(-0,2)^{2}.5-\frac{2^{13}.27^{3}}{4^{6}.9^{5}}$ = $(\frac{1}{5})^{2}.5-\frac{2^{13}.(3^{3})^{3}}{(2^{2})^{6}.(3^{2})^{5}}$ =$\frac{1}{5}-\frac{2^{13}.3^{9}}{2^{12}.3^{10}}$ = $\frac{1}{5}-\frac{2}{3}$ = $\frac{1}{5}-\frac{2}{3}$ = $-\frac{7}{15}$ c) $\frac{5^{6}+2^{2}.25^{3}+2^{3}.125^{2}}{26.5^{6}}$ = $\frac{5^{6}+2^{2}.(5^{2})^{3}+2^{3}.(5^{3})^{2}}{26.5^{6}}$ = $\frac{5^{6}+2^{2}.5^{6}+2^{3}.5^{6}}{26.5^{6}}$= $\frac{5^{6} .(1 + 2^{2}+2^{3})}{26.5^{6}}$ = $\frac {13}{26}$ = $\frac {1}{2}$ Bài tập 4 trang 27 toán 7 tập 1 CTST Tính giá trị các biểu thức sau: a) $A = \left [(-0,5)-\frac{3}{5} \right ] : (-3) + \frac{1}{3}-\left (-\frac{1}{6} \right ) : (-2)$ b) $B = \left ( \frac{2}{25} -0,036 \right ) : \frac{11}{50}-\left [ \left ( 3\frac{1}{4} - 2\frac{4}{9} \right ) \right ].\frac{9}{29}$ Hướng dẫn giải: a) $A = \left [(-0,5)-\frac{3}{5} \right ] : (-3) + \frac{1}{3}-\left (-\frac{1}{6} \right ) : (-2)$ $= \left [-\frac{1}{2} - \frac{3}{5}\right ] : (-3) + \frac{1}{3} - \frac{1}{12}$ $ = \left [-\frac{5}{10} - \frac{6}{10}\right ] : (-3) + \frac{1}{3}. -\frac{1}{12}$ $ = \left [-\frac{11}{10}: (-3) + \frac{1}{4}\right ]$ $= \left [\frac{11}{30} + \frac{1}{4}\right ]$ $= \left [\frac{22}{60} + \frac{15}{60}\right ]$ $= \frac{22}{60}$ b) $B = \left ( \frac{2}{25} -0,036 \right ) : \frac{11}{50}-\left [ \left ( 3\frac{1}{4} - 2\frac{4}{9} \right ) \right ].\frac{9}{29}$ $B = \left ( \frac{20}{250} -\frac{9}{250}\right ) .\frac{50}{11}-\left [ \left ( \frac{13}{4} - \frac{22}{9} \right ) \right ].\frac{9}{29}$ $B = \frac{11}{250} .\frac{50}{11}-\left [ \left ( \frac{117}{36} - \frac{88}{36} \right ) \right ].\frac{9}{29}$ $B = \frac{1}{5} -\frac{29}{36}.\frac{9}{29}$ $B = \frac{1}{5} -\frac{29}{36}.\frac{9}{29}$ $B = \frac{1}{5} - \frac{1}{4}$ $B = \frac{4}{20} - \frac{5}{20}$ $B = -\frac{1}{20}$
Nguyễn Linh Anh Ngày: 15-09-2022 Lớp 7 1.189
Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 1 chi tiết sách Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7. Mời các bạn đón xem: Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 1 Video giải Toán 7 Bài tập cuối chương 1 - Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 27 Toán lớp 7: Thực hiện phép tính. a)25+35:(−32)+12; b)213+(−13)2−32; c)(78−0,25):(56−0,75)2; d)(−0,75)−[(−2)+32]:1,5+(−54) Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự: ( ) =>[ ] . Sau đó đến các phép tính ngoài ngoặc. Thực hiện phép tính bằng cách đưa các số về dạng phân số rồi quy đồng mẫu các phân số. Lời giải: a) 25+35:(−32)+12=25+35.(−23)+12=25+−25+12=12 b) 213+(−13)2−32=73+19−32=4218+218−2718=1718 c) (78−0,25):(56−0,75)2=(78−14):(56−34)=(78−28):(1012−912)=58:112=58.12=152 d) (−0,75)−[(−2)+32]:1,5+(−54)=(−34)−[−42+32]:32+(−54)=(−34)−−12.23+(−54)=(−34)+(−54)+13=−2+13=−63+13=−53
Bài 2 trang 27 Toán lớp 7: Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể). a)523+717+0,25−523+1017 b)37.223−37.112; c)1314:(−47)−1714:(−47); d)100123:(34+712)+23123:(95−715). Phương pháp giải:
Đổi hỗn số về dạng phân số Nhóm các phân số có cùng mẫu số Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b + a.c = a.(b+c) Thực hiện theo thứ tự trong ngoặc --> phép nhân, chia --> cộng, trừ Lời giải: a) 523+717+0,25−523+1017=(523−523)+(717+1017)+0,25=0+1717+25100=1+14=54 b) 37.223−37.112=37.83−37.32=37.(83−32)=37.(166−96)=37.76=12 c) 1314:(−47)−1714:(−47)=1314.−74−1714.−74=−74.(1314−1714)=−74.(−4)=7 d) 100123:(34+712)+23123:(95−715)=100123:(912+712)+23123:(2715−715)=100123:1612+23123:2015=100123:43+23123:43=100123.34+23123.34=34.(100123+23123)=34.123123=34.1=34
Bài 3 trang 27 Toán lớp 7: Thực hiện phép tính. a) 515.2771255.911 b)(−0,2)2.5−23.27346.95; c)56+22.253+22.125226.56. Phương pháp giải:
Rút gọn các nhân tử giống nhau ở tử và mẫu Thực hiện theo thứ tự lũy thừa --> phép nhân, chia --> cộng, trừ Lời giải: a) 515.2771255.911=515.(33)7(53)5.(32)11=515.321515.322=13 b) (−0,2)2.5−23.27346.95=0,04.5−23.(33)3(22)6.(32)5=0,2−23.39212.310=15−129.3=15−11536=15317680 c) 56+22.253+22.125226.56=56+22.(52)3+22.(53)22.13.56=56+4.56+4.562.13.56=56.(1+4+4)2.13.56=56.132.13.56=12
Bài 4 trang 27 Toán lớp 7: Tính giá trị các biểu thức sau: a)A=[(−0,5)−35]:(−3)+13−(−16):(−2) b)B=(225−0,036):1150−[(314−249)].929 Phương pháp giải:
Đổi hỗn số về dạng phân số Thực hiện theo thứ tự trong ngoặc à phép nhân, chia à cộng, trừ Lời giải: a) A=[(−0,5)−35]:(−3)+13−(−16):(−2)=(−510−610).−13+13+16.−12=−1110.−13+13+16.−12=1130+13+−112=2260+2060+−560=3760 b) B=(225−0,036):1150−[(314−249)].929=(225−361000).5011−[(134−229)].929=(10125−4125).5011−[(11736−8836)].929=−6125.5011−2936.929=−1255−14=−48220−55220=−103220
Bài 5 trang 28 Toán lớp 7: Tìm x, biết: a)−35.x=1225; b)35x−34=−112; c)25+35:x=0,5; d)34−(x−12)=123 e)2215:(13−5x)=−225 g)x2+19=53:3. Phương pháp giải:
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương Lời giải: a) −35.x=1225x=1225:−35x=1225.−53x=−45 Vậy x=−45 b) 35x−34=−112;35x=−32+3435x=−34x=−34:35x=−54 Vậy x=−54. c) 25+35:x=0,535:x=12−2535:x=110x=35:110x=6 Vậy x=6. d) 34−(x−12)=123x−12=34−53x−12=−1112x=−1112+12x=−512 Vậy x=−512. e) 2215:(13−5x)=−2253215:(13−5x)=−12513−5x=3215:−12513−5x=−895x=13+895x=119x=119:5x=1145 Vậy x=1145. g) x2+19=53:3x2+19=59x2=59−19x2=49x=±23 Vậy x=±23.
Bài 6 trang 28 Toán lớp 7: a) Tính diện tích hình thang ABCD có các kích thước như hình sau: b) Hình thoi MNPQ có diện tích bằng diện tích hình thang ABCD ở câu a, đường chéo MP= 354m. Tính độ dài NQ. Phương pháp giải:
a)Diện tích hình thang =(đáy lớn+đáy nhỏ).chiều cao:2 b)Diện tích hình thoi= tích hai đường chéo:2 Lời giải: a) Diện tích hình thang là: (AB+DC).AH:2=(113+172).3:2=734(cm2) b) Ta có diện tích hình thoi MNPQ là 734cm2 Nên ta có: SMNPQ=734⇒MP.NQ:2=734⇒354.NQ:2=734⇒358.NQ=734⇒NQ=734:358=14635 Vậy NQ=14635cm.
Bài 7 trang 28 Toán lớp 7: Tìm số hữu tỉ a, biết rằng lấy a nhân với 12 rồi cộng với 34, sau đó chia kết quả cho −14 thì được số −334. Phương pháp giải: Lập phép tính rồi tìm a. Lời giải: Ta có: (a.12+34):−14=−334a.12+34=−154.−14a.12+34=1516a.12=1516−34a.12=316a=316:12a=38 Vậy a=38. Chú ý: Khi lấy kết quả chia cho −14 ta phải để dấu ngoặc.
Bài 8 trang 28 Toán lớp 7: Nhiệt độ ngoài trời đo được vào một ngày mùa đông tại New York (Mĩ) lúc 5 giờ chiều là 35,6 °F, lúc 10 giờ tối cùng ngày là 22,64 °F (theo: https://www.accuweatther.com). Biết công thức chuyển đổi từ độ F sang độ C là: T(oC)=59.(T(oF)−−32). a) Hãy chuyển đổi các số đo nhiệt độ theo độ F nêu ở trên sang độ C. b) Tính độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối (theo đơn vị độ C). Phương pháp giải:
a)Thay nhiệt độ lúc 5h chiều và 10h tối vào công thức chuyển sang độ C: T(oC)=59.(T(oF)−−32). b)Độ chênh nhiệt độ=Nhiệt độ l0h tối – nhiệt độ lúc 5h chiều. Lời giải: a) Nhiệt độ tại New York (Mĩ) lúc 5h chiều là: 59.(35,6−32)=2(oC) Nhiệt độ tại New York (Mĩ) lúc 10h tối là: 59.(22,64−32)=−5,2(oC) b) Độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối là: −5,2−2=−7,2(oC) Vậy từ nhiệt độ lúc 5h chiều giảm 7,2 độ C so với nhiệt độ lúc 10h tối. |