Lý thuyết văn 10 bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (Tiếp theo)
Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (Tiếp theo)
Show
Bài soạn lớp 10: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo)Hướng dẫn soạn bài: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo) - Trang 125 sgk ngữ văn 10 tập 1. Tất cả các câu hỏi trong bài học đều được trả lời rành mạch và dễ hiểu. Với cách soạn sau, các em học sinh sẽ nắm tốt nội dung bài học. Ngoài ra, nếu có câu hỏi nào, các em comment phía dưới để thầy cô giải đáp. Nội dung bài gồm:
1.Tính cụ thể:Biểu hiện ở các mặt sau :
=>Dấu hiệu đặc trưng thứ nhất là tính cụ thể : cụ thể về hoàn cảnh, về con người và về cách nói năng, từ ngữ diễn đạt. 2.Tính cảm xúc:Biểu hiện ở các mặt sau :
=>Dấu hiệu đặc trưng thứ hai là tính biểu cảm. Không có lời nói nào nói ra lại không mang tính cảm xúc. 3.Tính cá thể:Biểu hiện ở các mặt sau :
Qua đó ta có thể phân biệt được lời nói của ai, thậm chí có thể đoán biết được tuổi tác, giới tính, cá tính, địa phương ...của họ. Lời nói là vẻ mặt thứ hai của con người.
Câu 1:Đọc đoạn trích nhật kí dưới đây và trả lời câu hỏi:8 – 3 – 69 Đi thăm bệnh nhân về giữa đêm khuya. Trở về phòng, nằm thao thức không ngủ được. Rừng khuya im lặng như tờ, không một tiếng chim kêu, không một tiếng lá rụng hoặc một ngọn gió nào đó kẽ rung cành cây. Nghĩ gì đấy Th. ơi? Nghĩ gì mà đôi mắt đăm đăm nhìn qua bóng đêm. Qua ánh trăng mờ Th. thấy biết bao là viễn cảnh tươi đẹp, cả những cận cảnh êm đềm của những ngày sống giữa tình thương trên mảnh đất Đức Phổ này. Rồi cảnh chi li, cảnh đau buồn cũng đến nữa... Đáng trách qua Th. ơi! Th. có nghe tiếng người thương binh khẽ rên và tiếng súng vẫn nổ nơi xa. Chiến trường vẫn đang mùa chiến thắng. (Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm. NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005) a. Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt? Trả lời:a.
b. Ghi nhật kírất có lợi cho việc phát triển vốn ngôn ngữ, nhất là phát triển vốn từ vựng và các cách diễn đạt mới.đời sống nội tâm phong phú,qua đó giúp ta trở thành người giàu tình cảm và có ý thức trách nhiệm cao đối với công việc của mình. Câu 2:Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong câu ca dao đây:a.Mình về có nhớ ta chăng Ta về ta nhớ hàm răng mình cười b.Hỡi cô yếm trắng lòa xòa Lại đây đập đất trồng cà với anh. Trả lời:a.
b.
Câu 3:Trong đoạn văn đối thoại dưới đây mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt,...Trong đoạn văn đối thoại dưới đây mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt,nhưng cũng có khác với đối thoại hằng ngày. Liên hệ với bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và viết trang 86 để chỉ ra điểm khác nhau và giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó. Đam Săn:- Ơ tất cả dân làng này, các ngươi có ai đi cùng vời ta không? Tù trưởng các nguwoi đã chết, lúa các ngươi cấy đã mục. Ai chăn ngựa hãy đi bắt ngựa! Ai giữ voi hãy đi bắt voi! Ai giữ trâu hãy đi lùa trâu về! Dân làng:-Không đi sao được! Làng chúng tôi phía bắc đã mọc cỏ gấu, phía nam đã mọc cỏ hoang, người nhà giàu cầm đầu chúng tôi nay đã không còn nữa! Đam Săn:-Ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói! Ơ tất cả tôi tớ bằng này! Chúng ta đi về nào! (Chiến thắng Mtao Mxây) Trả lời:Đoạn trích này là một đoạn đối thoại trong sử thi, có mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt tuy nhiên vẫn có điểm khác nhau : Đoạn văn này có rất nhiều yếu tố dư thừa so với lời nói trong ngôn ngữ hàng ngày như các từ : ơ, phía bắc, phía nam, nhà giàu, ơ nghìn chim sẻ…Sự lặp lại của các yếu tố dư này giúp duy trì cái mạch nhịp điệu cho đoạn thoại vàtính nhịp điệu, khác với lời ăn tiếng nói hằng ngày.Một tác phẩm sử thi cần phải có sự nhịp nhàng, nhịp điệu để thích hợp với hình thức hát – kể. Do đó đoạn đối thoại trong sử thi dù có mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt cũng không giống nhau hoàn toàn phong cách sinh hoạt. Soạn Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo) siêu ngắn
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT 1. Tính cụ thể 2. Tính cảm xúc 3. Tính cá thể III. LUYỆN TẬP Câu 1 trang 127 SGK Ngữ văn 10, tập 1 a. Đặc trưng của PCNNSH thể hiện trong đoạn trích: - Tính cụ thể: thời gian: đêm khuya, không gian: rừng núi, người viết: Th (phân thân để tự đối thoại với mình). - Tính cảm xúc: giọng điệu thân mật, sử dụng các kiểu câu nghi vấn và cảm thán (Nghĩ gì đấy Th. Ơi?, Đáng trách quá Th. Ơi!) và các từ ngữ thể hiện cảm xúc rõ rệt (nghĩ gì mà, biết bao là, có nghe…). - Tính cá thể: những từ ngữ mềm mại, giản dị cùng các kiểu câu phong phú, trau chuốt cho thấy người viết có tâm hồn tinh tế và nội tâm phong phú, giàu cảm xúc. b. Việc ghi nhật kí giúp rèn luyện khả năng sử dụng ngôn ngữ, biểu đạt suy nghĩ tình cảm và bồi đắp tình cảm, cảm nhận cho người viết. Câu 2 trang 127 SGK Ngữ văn 10, tập 1 - Tính cụ thể: + Về con người trong hội thoại:mình – ta(câu 1),cô yếm thắm – anh(câu 2).
+ Về hoàn cảnh đối thoại: hoàn cảnh từ biệt (câu 1), hoàn cảnh lao động (câu 2). - Tính cảm xúc: + Giọng điệu thân mật, yêu thương và từ ngữ biểu lộ cảm xúc nhớ nhung của đôi lứa (câu 1). + Giọng điệu mời gọi, thân mật và từ ngữ biểu lộ sự tình tứ, yêu mến (câu 2). - Tính cá thể: do ca dao là sáng tác của tập thể nên tính cá thể không rõ rệt như trong đối thoại thông thường. Tuy vậy, qua từ ngữ, vẫn có thể nhận ra đặc điểm riêng của người nói trong bài ca dao: + Câu 1: lời thoại của một người giàu tình cảm trong tình yêu đôi lứa. + Câu 2: lời thoại của một chàng trai lao động yêu đời, táo bạo và tràn đầy tình cảm. Câu 3 trang 127 SGK Ngữ văn 10, tập 1 -Đoạn đối thoại của Đăm Săn và dân làng: + Đã được gọt giũa, sắp xếp theo kiểu có đối chọi (tù trưởng các người đã chết, lúa các ngươi đã mục…); + Có điệp từ điệp ngữ (ai chăn ngựa hãy đi…ai giữ voi hãy đi…ai giữ trâu hãy đi…); + Có nhịp điệu. => Nhằm dễ thuộc, dễ nhớ, dễ diễn xướng trong sinh hoạt cộng đồng (đoạn trích nằm trong sử thi Đăm Săn của cộng đồng người Ê đê). Luyện bài tập vận dụng tại đây! Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 10
TUẦN 1
TUẦN 2
TUẦN 3
TUẦN 4
TUẦN 5
TUẦN 6
TUẦN 7
TUẦN 8
TUẦN 9
TUẦN 10
TUẦN 11
TUẦN 12
TUẦN 13
TUẦN 14
TUẦN 15
TUẦN 16
TUẦN 17
TUẦN 18
TUẦN 19
TUẦN 20
TUẦN 21
TUẦN 22
TUẦN 23
TUẦN 24
TUẦN 25
TUẦN 26
TUẦN 27
TUẦN 28
TUẦN 29
TUẦN 30
TUẦN 31
TUẦN 32
TUẦN 33
TUẦN 34
TUẦN 35
LuyenTap247.com Học mọi lúc mọi nơi với Luyện Tập 247 © 2021 All Rights Reserved. Tổng ôn Lý Thuyết
Câu hỏi ôn tập
Luyện Tập 247 Back to Top Bài giảng Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I. NGÔN NGỮ SINH HOẠT 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,... đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. 2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt Gồm 3 dạng: - Dạng nói: đối thoại, độc thoại. - Dạng viết: nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ. - Dạng lời nói tái hiện: là dạng mô phỏng lời thoại tự nhiên của ngôn ngữ sinh hoạt hằng ngày nhưng đã được gọt giũa, biên tập, có chức năng như các tín hiệu nghệ thuật (lời nói của các nhân vật trong kịch, tuồng, chèo, truyện, tiểu thuyết...) II. ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT Ngôn ngữ sinh hoạt có 3 đặc trưng cơ bản và tiêu biểu: Tinh cụ thể, tính cảm xúc và tính cá thể. 1. Tính cụ thể Những biểu hiện của tính cụ thể: - Về hoàn cảnh: có thời gian, địa điểm cụ thể. - Về con người: có người nói và người nghe cụ thể.
- Về mục đích: đích hướng tới của người nói. - Về cách diễn đạt: gồm từ ngữ, cách nói năng. 2. Tính cảm xúc: Những biểu hiện của tính cảm xúc: - Qua giọng điệu: giọng thân mật nhẹ nhàng, giọng quát nạt bực bội, giọng khuyên bảo, giọng đay nghiến, giọng giục giã... - Qua từ ngữ: lớp từ khẩu ngữ biểu cảm. - Qua kiểu câu: những kiểu câu như cầu khiến, cảm thán, gọi đáp, hô ứng. => Không có lời nói nào nói ra lại không mang tính cảm xúc. 3. Tính cá thể Những biểu hiện của tính cá thể: - Giọng nói: mang màu sắc âm thanh của từng người. - Từ ngữ: là vốn từ ngữ ưa dùng quen thuộc. - Câu văn: là cách nói năng riêng của từng người. => Qua đó ta có thể phân biệt được tuổi tác, giới tính, cá tính, địa phương,... của họ. Luyện bài tập vận dụng tại đây! Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 10
TUẦN 1
TUẦN 2
TUẦN 3
TUẦN 4
TUẦN 5
TUẦN 6
TUẦN 7
TUẦN 8
TUẦN 9
TUẦN 10
TUẦN 11
TUẦN 12
TUẦN 13
TUẦN 14
TUẦN 15
TUẦN 16
TUẦN 17
TUẦN 18
TUẦN 19
TUẦN 20
TUẦN 21
TUẦN 22
TUẦN 23
TUẦN 24
TUẦN 25
TUẦN 26
TUẦN 27
TUẦN 28
TUẦN 29
TUẦN 30
TUẦN 31
TUẦN 32
TUẦN 33
TUẦN 34
TUẦN 35
LuyenTap247.com Học mọi lúc mọi nơi với Luyện Tập 247 © 2021 All Rights Reserved. Tổng ôn Lý Thuyết
Câu hỏi ôn tập
Luyện Tập 247 Back to Top I. Các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt1. Tính cụ thể- Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể. Tính cụ thể biểu hiện ở các mặt sau: + Có địa điểm và thời gian cụ thể. + Có người nói cụ thể. + Có đích lời nói cụ thể. + Có cách diễn đạt cụ thể qua việc dùng từ ngữ phù hợp với đối thoại: từ ngữ hô gọi, khuyên bảo thân mật, cấm đoán, quát nạt, cách ví von, miêu tả,... => Như vậy, dấu hiệu đặc trưng thứ nhất của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là tính cụ thể: cụ thể về hoàn cảnh, về con người và về cách nói năng, từ ngữ diễn đạt. @1291722@ 2. Tính cảm xúcNgôn ngữ sinh hoạt có tính cảm xúc. Tính cảm xúc được thể hiện trong đoạn hội thoại ở trang 113 quacác mặt sau đây: a) Mỗi người nói, mỗi lời nói đều biểu hiện thái độ, tình cảm qua giọng điệu: - Giọng thân mật trong thông tin, kêu gọi, thúc giục. - Giọng thân mật, yêu thương trong lời khuyên bảo của người mẹ. - Giọng thân mật trong sự trách móc, trong so sánh. - Giọng quát nạt bực bội của ông hàng xóm. b) Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm xúc rõ rệt như: gớm, gì mà, lạch bà lạch bạch, chết thôi,... c) Những kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc (câu cảm thán, câu cầu khiến), những lời gọi đáp, trách mắng,... => Như vậy, dấu hiệu đặc trưng thứ hai của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là tính cảm xúc. Không có một lời nói nào nói ra lại không mang tính cảm xúc. @1291811@ 3. Tính cá thể- Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày, ngoài giòn nói thì cách dùng từ ngữ, cách lựa chọn kiểu câu của mỗi người cũng thể hiện tính cá thể: mỗi người thường có vốn từ ngữ ưa dùng riêng, có những cách nói riêng,... Qua giọng nói, qua từ ngữ và cách nói quen dùng, ta có thể biết được lời nói của ai, thậm chí đoán biết được tuổi tác, giới tính, cá tính, địa phương,... của họ. - Lời nói là vẻ mặt thứ hai, diện mạo thứ hai của con người để phân biệt người này với người khác, người quen hay kẻ lạ, thậm chí người tốt với người xấu. => Như vậy, dấu hiệu đặc trưng thứ ba của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là tính cá thể. |