Mei tiếng Trung là gì
Show
不 và 没 đều là những từ mang ý nghĩa phủ định, đều có thể đặt trước động từ, tính từ để phủ định hành động hoặc phủ định tính chất trạng thái nào đó của sự vật sự việc, nhưng giữa hai từ này đều có cách dùng không giống nhau: 1. 不 là phủ định cho những sự việc trong hiện tại và tương lai不: thường dùng nhiều trong trường hợp bày tỏ những ý kiến mang tính chủ quan, dùng để phủ định các hành vi và động tác tiến hành trong hiện tại, tương lại. 不 - phủ định trong hiện tại 不 - phủ định trong tương lai 2. 没 sử dụng trong quá khứ没(有) :chủ yếu dùng để bày tỏ những ý kiến mang tính khách quan, dùng phủ định các hành động và trạng thái đang phát sinh hoặc chưa hoàn thành, chính vì vậy chỉ dùng giới hạn trong việc phủ định các hành động xảy ra trong quá khứ và hiện tại, không được dùng trong trường hợp phủ định các hành động xảy ra trong tương lai. Ví dụ: Chú ý trong câu của người B trả lời vẫn sử dụng được 不. Chúng ta có thể tìm thấy rất nhiều các câu người Trung Quốc nói như: 我昨天不在家 (hôm qua tôi không ở nhà),我昨天不开心 (hôm qua tôi không vui) . 3. 不 được dùng trong câu biểu thị ý cầu khiếnVí dụ: 4.没 phủ định cho bổ ngữ kết quảVí dụ: 5. 没 dùng để phủ định của "有"Để biểu thị nghĩa phủ định là không có, không được dùng 不. Sau 没有 /méi yǒu/ là động từ hoặc danh từ. 沒 thì dùng được với danh từ còn 不thì không được. Ví dụ: 6. 不 phủ định cho sự thật hiển nhiênVí dụ: 7. Các động từ khác khi phủ định thì dùng 不Khi bạn cần phủ định những động từ không thuộc vào từ chỉ động thái, hoặc động từ chỉ hiện trạng, hoặc các động tác chỉ thói quen và có tính thường xuyên lặp lại thì khi đó bắt buộc phải dùng不. Ví dụ như phủ định các từ 是、当、认识、知道、像... Ví dụ: 他既不抽烟,又不喝酒。(Anh ta không hút thuốc cũng không uống rượu) 8. 不thì dùng được với tính từ còn 沒 thì không dùng đượcKhi bạn muốn phủ định tính chất bằng cách đặt phó từ phủ định trước tính từ (hoặc còn gọi là hình dung từ) thì bắt buộc phải dùng từ 不 Ví dụ: 9. Nhưng khi tính từ đó lại biểu thị các trạng thái chưa xảy ra hoặc chưa có sự thay đổi cụ thể nào khác thì khi đó nhất định phải sử dụng 没(有)Ví dụ: 天还没亮,再睡一会儿吧。(Trời vẫn chưa sáng, ngủ thêm một lúc đi) 我没难过,只是有点儿担心。(Tôi không buồn, chỉ làcó một chút lo lắng.) Trên đây là bài giới thiệu cho các bạn cách sử dụng 2 từ不(bù) và 没 (méi). KOKONO hi vọng bài viết phân biệt cách sử dụng 没 và 不 sẽ giúp bạn biết cách dùng từ chính xác nhất trong từng ngữ cảnh. Chúc các bạn học tiếng Trung tốt! Xem thêm >>>Phân biệt liǎng và èr - Ngữ pháp tiếng Trung |