Mei tiếng Trung là gì


Mei tiếng Trung là gì
Bạn có bao giờ cảm thấy đau đầu vì Ngữ pháp Tiếng Trung? Bạn không biết khi nào thì dùng từ này, khi nào thì dùng từ kia vì tiếng Trung có rất nhiều từ đồng nghĩa được sử dụng trong đời sống, trong đó có 不(bù) và 没 (méi) là 2 từ đều mang nghĩa không. Vậy bạn đã thực sự hiểu rõ cách sử dụng của 2 từ 不(bù) và 没 (méi) này chưa? Đừng lo, hôm nay KOKONO sẽ giải quyết vấn đề này giúp các bạn, cùng các bạn tìm hiểu cách sử dụng cũng như phân biệt 2 từ 不(bù) và 没 (méi) này nhé!

Mei tiếng Trung là gì

不 và 没 đều là những từ mang ý nghĩa phủ định, đều có thể đặt trước động từ, tính từ để phủ định hành động hoặc phủ định tính chất trạng thái nào đó của sự vật sự việc, nhưng giữa hai từ này đều có cách dùng không giống nhau:

1. 不 là phủ định cho những sự việc trong hiện tại và tương lai

不: thường dùng nhiều trong trường hợp bày tỏ những ý kiến mang tính chủ quan, dùng để phủ định các hành vi và động tác tiến hành trong hiện tại, tương lại.
Ví dụ: 我明天不会去看电影 ( Tôi sẽ không đi xem phim vào ngày mai)

不 - phủ định trong hiện tại
ǎlì lái bù lái ? (Mary có đến không?)
B: 她不来。Tā bù lái. (Cô ấy không đến)

不 - phủ định trong tương lai
A:你明天上课吗?Nǐ míngtiān shàngkè ma? (Ngày mai bạn đi học không?)
B: 我明天不上课。Wǒ míngtiān bù shàngkè. (Mai tôi không đi học)

Mei tiếng Trung là gì

2. 没 sử dụng trong quá khứ

没(有) :chủ yếu dùng để bày tỏ những ý kiến mang tính khách quan, dùng phủ định các hành động và trạng thái đang phát sinh hoặc chưa hoàn thành, chính vì vậy chỉ dùng giới hạn trong việc phủ định các hành động xảy ra trong quá khứ và hiện tại, không được dùng trong trường hợp phủ định các hành động xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:
A:昨天你看足球比赛吗?Zuótiān nǐ kàn zúqiú bǐsài ma? (Hôm qua bạn có xem bóng đá không?)
B:昨天我没看,下课后我回家看。Zuótiān wǒ méi kàn, xiàkè hòu wǒ huí jiā kàn.(Hôm qua tôi chưa xem, sau khi tan học về nhà tôi mới xem)

Chú ý trong câu của người B trả lời vẫn sử dụng được 不. Chúng ta có thể tìm thấy rất nhiều các câu người Trung Quốc nói như: 我昨天不在家 (hôm qua tôi không ở nhà),我昨天不开心 (hôm qua tôi không vui) .
没 không dùng được trong tương lai, nhưng 不 thì vẫn có thể dùng trong quá khứ.

3. 不 được dùng trong câu biểu thị ý cầu khiến

Ví dụ:
不要走!等等我! Bùyào zǒu! Děng děng wǒ! ( Đừng đi, hãy đợi tôi! )
不用去了!Bùyòng qùle ( Không cần đi nữa! )
不用看了!Bùyòng kànle! ( Không cần xem nữa! )

Mei tiếng Trung là gì

4.没 phủ định cho bổ ngữ kết quả

Ví dụ:
我没吃完饭。Wǒ méi chī wán fàn ( Tôi vẫn chưa ăn xong cơm. )
我没看完书。Wǒ méi kàn wán shū ( Tôi vẫn chưa xem xong sách. )

5. 没 dùng để phủ định của "有"

Để biểu thị nghĩa phủ định là không có, không được dùng 不. Sau 没有 /méi yǒu/ là động từ hoặc danh từ. 沒 thì dùng được với danh từ còn 不thì không được.

Ví dụ:
他没有来。Tā méiyǒu lái. ( Anh ta chưa đến )
我没有哥哥。Wǒ méiyǒu gēgē. ( Tôi không có anh trai )

6. 不 phủ định cho sự thật hiển nhiên

Ví dụ:
这个我不喜欢 zhège wǒ bu xǐhuan ( Tôi không thích cái này)
我的爸爸不渴酒 wǒ de bāba bu kē jiǔ ( Bố tôi không uống rượu)

7. Các động từ khác khi phủ định thì dùng 不

Khi bạn cần phủ định những động từ không thuộc vào từ chỉ động thái, hoặc động từ chỉ hiện trạng, hoặc các động tác chỉ thói quen và có tính thường xuyên lặp lại thì khi đó bắt buộc phải dùng不.

Ví dụ như phủ định các từ 是、当、认识、知道、像...

Ví dụ:
他从来不迟到。 (Anh ấy không bao giờ muộn.)

他既不抽烟,又不喝酒。(Anh ta không hút thuốc cũng không uống rượu)

8. 不thì dùng được với tính từ còn 沒 thì không dùng được

Khi bạn muốn phủ định tính chất bằng cách đặt phó từ phủ định trước tính từ (hoặc còn gọi là hình dung từ) thì bắt buộc phải dùng từ 不

Ví dụ:
近来他身体不好,让他休息吧。Gần đây sức khỏe anh ta không tốt, hãy để anh ta nghỉ ngơi.
这种材料不结实,换别的吧。(Vật liệu này không bền, đổi cái khác đi)

Mei tiếng Trung là gì

9. Nhưng khi tính từ đó lại biểu thị các trạng thái chưa xảy ra hoặc chưa có sự thay đổi cụ thể nào khác thì khi đó nhất định phải sử dụng 没(有)

Ví dụ:
天还没亮,再睡一会儿吧。(Trời vẫn chưa sáng, ngủ thêm một lúc đi)
我没难过,只是有点儿担心。(Tôi không buồn, chỉ làcó một chút lo lắng.)

Trên đây là bài giới thiệu cho các bạn cách sử dụng 2 từ不(bù) và 没 (méi). KOKONO hi vọng bài viết phân biệt cách sử dụng 没 và 不 sẽ giúp bạn biết cách dùng từ chính xác nhất trong từng ngữ cảnh. Chúc các bạn học tiếng Trung tốt!

Xem thêm

>>>Phân biệt liǎng và èr - Ngữ pháp tiếng Trung

Mei tiếng Trung là gì