Never là dấu hiệu của thì nào

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Phân biệt cách sử dụng never và ever trong thì hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành??

( Mình thấy ở một số sách bảo là never và ever đều là từ nhận biết ở cả hai thì HTĐ và HTHT đấy ạ? Mình chưa hiểu lắm!!!)

Các câu hỏi tương tự

Mình có đoạn văn này , bạn nào học giỏi tiếng anh giúp mình xem ngữ pháp và thì đã đúng chưa ạ? Và sửa như thế nào thì đúng ạ?

Hi, I'm Linh. And today, I want to share some of my hobbies and habits. Of the four seasons, autumn is my favorite season.For me, autumn is very special, because it is the time of the school year, the aspirations, dreams. I returned to school with a new excitement, determination and yearning for a school full of energy. I love autumn, do not know exactly when but it gives me a sense of strange peace. In the autumn in the North, cool winds bring the scent of new paddy fields or guava flavor in the garden. These are also the famous features of my hometown that I love the most. Later, I will probably never forget the autumns that have been associated with my youth. Above all, autumn is also a season with extremely pleasant weather. Yes, I love the cool and mild weather of autumn. It would be great if in the weather, the comfortable atmosphere of autumn could sit and watch TV with family or friends. My favorite TV shows are about movies or music on VTV and the Internet. On weekends, I often go out to do sports and watch movies with my family. In addition, I also take time for myself such as reading books, listening to music and completing some exercises. It can be said that this is the happiest time for me. Thank you for listening to my share.

Cấu trúc Never before được sử dụng để nói một việc gì đó chưa từng được xảy ra/được thấy. Sau một vài phút đọc và luyện tập, chắc chắn bạn sẽ nắm vững cấu trúc này. Để có thể hiểu kỹ về cấu trúc Never before, bạn hãy đọc bài blog này của Step Up nhé!

1. Định nghĩa Never… before

Phó từ Never có nghĩa là “không bao giờ”.

Before trong cấu trúc này cũng đóng vai trò phó từ, có nghĩa là “trước đây/trước đó”.

Cấu trúc Never before mang nghĩa “việc gì chưa từng được xảy ra trước đây/trước đó”.

Ví dụ:

  • Never have I ever seen snow before.
    Tôi chưa bao giờ thấy tuyết trước đây.
  • I have never worked out before.
    Tôi chưa tập thể dục bao giờ.
  • She had never been anyone’s lover before.
    Em ấy chưa từng làm người yêu của ai trước đấy bao giờ. 

Never là dấu hiệu của thì nào

Xem thêm: Cấu trúc Believe trong tiếng Anh

Never là dấu hiệu của thì nào

2. Cách dùng cấu trúc Never before 

Về cách dùng xuôi cấu trúc Never before, chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành, cụ thể như sau:

S + have/has/had never + V hoàn thành + before

Ví dụ:

  • Jonathan has never experienced a two-day trip before.
    Jonathan chưa từng được trải nghiệm một chuyến đi hai ngày bao giờ.
  • I have never been here before.
    Tôi chưa đến đây bao giờ.
  • She has never written such a long essay before.
    Bạn ấy chưa từng viết một bài tiểu luận dài như vậy bao giờ.

Never là dấu hiệu của thì nào

3. Đảo ngữ của cấu trúc Never before 

Ngoài cách dùng cấu trúc Never before như trên, chúng ta còn có cách đảo ngữ. Khi sử dụng cách này, nghĩa của câu vẫn không thay đổi nhưng có phần nhấn mạnh vào phần “chưa bao giờ” hơn.

Never + have/has/had + S + (ever) + V hoàn thành + before

Ví dụ:

  • Never have I ever heard anyone call me that before.
    Chưa bao giờ tôi nghe ai gọi tôi như thế.
  • Never has he ever made so much money before.
    Chưa bao giờ anh ấy kiếm được nhiều tiền như vậy.
  • Never had I heard such a good song before.
    Chưa bao giờ tôi được nghe một bài hát hay như vậy trước đấy.

Never là dấu hiệu của thì nào

Xem thêm: Cấu trúc Be able to trong tiếng Anh và cách dùng chuẩn xác

4. Bài tập về cấu trúc Never before

Cấu trúc Never before cũng khá đơn giản phải không? Bây giờ, cùng Step Up làm bài tập rèn luyện về cấu trúc này để nắm vững hơn nha!

Tìm ra lỗi sai và sửa lại:

  1. Never I have been to a zoo before.
  2. At that point, they had never see a penguin before.
  3. I never eaten fried chicken before.
  4. Nini has never has a smartphone before.
  5. Never has Bruno ever walk on a mountain before.
  6. She and I have ever gone to Singapore before.
  7. Sasha never have a dog before.
  8. Never we ever swam in a public pool before.
  9. Kiki said that he never has he saw Selena before.
  10. Never have I ever believe what they say before.

Never là dấu hiệu của thì nào

Đáp án:

  1. Never have I (ever) been to a zoo before.
  2. At that point, they had never seen a penguin before.
  3. I have never eaten fried chicken before.
  4. Nini has never had a smartphone before.
  5. Never has Bruno ever walked on a mountain before.
  6. She and I have never gone to Singapore before.
  7. Sasha has never had a dog before.
  8. Never have we ever swam in a public pool before.
  9. Kiki said that he had never seen Selena before.
  10. Never have I ever believed what they say before.

Chỉ sau một thời gian ngắn làm quen, luyện tập là bạn có thể thành thạo cấu trúc Never before trong tiếng Anh rồi. Step Up mong rằng nhờ bài viết này mà bạn có thể biết cách vận dụng cấu trúc Never before trong bài tập cũng như đời sống.

Chúc bạn học tốt tiếng Anh!

Never là dấu hiệu của thì nào